Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Thánh Thi 103

Mga Salmo 103

Thánh Thi 103:1 ^
Hỡi linh hồn ta, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! Mọi điều gì ở trong ta hãy ca tụng danh thánh của Ngài!
Mga Salmo 103:1 ^
Dayegon mo si Jehova, Oh kalag ko; Ug ang tanan nga ania sa sulod nako dayega ninyo ang iyang balaan nga ngalan.
Thánh Thi 103:2 ^
Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, Chớ quên các ân huệ của Ngài.
Mga Salmo 103:2 ^
Dayegon mo si Jehova, Oh kalag ko, Ug ayaw hikalimti ang tanan niyang mga kaayohan:
Thánh Thi 103:3 ^
Ay là Ngài tha thứ các tội ác ngươi, Chữa lành mọi bịnh tật ngươi,
Mga Salmo 103:3 ^
Nga mao ang nagapasaylo sa tanan mong kasal-anan; Nga mao ang nagaayo sa tanan mong mga balatian;
Thánh Thi 103:4 ^
Cứu chuộc mạng sống ngươi khỏi chốn hư nát, Lấy sự nhơn từ và sự thương xót mà làm mão triều đội cho ngươi.
Mga Salmo 103:4 ^
Nga mao ang nagabawi sa imong kinabuhi gikan sa pagkalaglag; Nga mao ang nagapurongpurong kanimo sa mahigugmaong-kalolot ug sa malomong mga kalooy;
Thánh Thi 103:5 ^
Ngài cho miệng ngươi được thỏa các vật ngon, Tuổi đang thì của ngươi trở lại như của chim phụng-hoàng.
Mga Salmo 103:5 ^
Nga mao ang nagatagbaw sa maayong mga butang sa imong tinguha, Aron nga ang imong pagkabatanon nabag-o sama sa agila.
Thánh Thi 103:6 ^
Đức Giê-hô-va thi hành sự công bình Và sự ngay thẳng cho mọi người bị hà hiếp.
Mga Salmo 103:6 ^
Si Jehova nagabuhat ug mga buhat nga matarung, Ug mga paghukom alang niadtong mga dinaugdaug.
Thánh Thi 103:7 ^
Ngài bày tỏ cho Môi-se đường lối Ngài, Và cho Y-sơ-ra-ên biết các công việc Ngài.
Mga Salmo 103:7 ^
Iyang gipahibalo ang iyang mga dalan ngadto kang Moises, Ang iyang mga binuhatan ngadto sa mga anak sa Israel.
Thánh Thi 103:8 ^
Đức Giê-hô-va có lòng thương xót, hay làm ơn, Chậm nóng giận, và đầy sự nhơn từ.
Mga Salmo 103:8 ^
Si Jehova maloloy-on man ug puno sa gracia, Mahinay sa pagkasuko, ug madagayaon sa mahigugmaong-kalolot.
Thánh Thi 103:9 ^
Ngài không bắt tôi luôn luôn, Cũng chẳng giữ lòng giận đến đời đời.
Mga Salmo 103:9 ^
Dili man sa kanunay magabadlong siya; Ni magatipig siya sa iyang kasuko sa walay katapusan.
Thánh Thi 103:10 ^
Ngài không đãi chúng tôi theo tội lỗi chúng tôi, Cũng không báo trả chúng tôi tùy sự gian ác của chúng tôi.
Mga Salmo 103:10 ^
Wala niya buhata kanato ang angay sa atong mga sala, Ni magabalus siya kanato sa angay sa atong mga kasal-anan.
Thánh Thi 103:11 ^
Vì hễ các từng trời cao trên đất bao nhiêu, Thì sự nhơn từ Ngài càng lớn cho kẻ nào kính sợ Ngài bấy nhiêu.
Mga Salmo 103:11 ^
Kay ingon nga ang mga langit hataas ibabaw sa yuta, Ingon man kadaku ang iyang mahigugmaong-kalolot ngadto kanila nga may kahadlok kaniya.
Thánh Thi 103:12 ^
Phương đông xa cách phương tây bao nhiêu, Thì Ngài đã đem sự vi phạm chúng tôi khỏi xa chúng tôi bấy nhiêu.
Mga Salmo 103:12 ^
Ingon sa pagkahalayo sa silangan gikan sa kasadpan, Sa mao nga gilay-on iyang gipahilayo kanato ang atong mga kalapasan.
Thánh Thi 103:13 ^
Đức Giê-hô-va thương xót kẻ kính sợ Ngài, Khác nào cha thương xót con cái mình vậy.
Mga Salmo 103:13 ^
Sama sa usa ka amahan nga nalooy sa iyang mga anak, Sa mao nga pagkaagi nalooy si Jehova kanila nga may kahadlok kaniya.
Thánh Thi 103:14 ^
Vì Ngài biết chúng tôi nắn nên bởi giống gì, Ngài nhớ lại rằng chúng tôi bằng bụi đất.
Mga Salmo 103:14 ^
Kay siya nahibalo sa atong kahimtang; Nahinumdum siya nga kita mga abug lamang.
Thánh Thi 103:15 ^
Đời loài người như cây cỏ; Người sanh trưởng khác nào bông hoa nơi đồng;
Mga Salmo 103:15 ^
Mahitungod sa tawo, ang iyang mga adlaw ingon sa balili; Ingon sa bulak sa kapatagan, mao man ang iyang paglabong.
Thánh Thi 103:16 ^
Gió thổi trên bông hoa, kìa nó chẳng còn, Chỗ nó không còn nhìn biết nó nữa.
Mga Salmo 103:16 ^
Kay ang hangin molabay sa ibabaw niya, ug kini mahanaw; Ug ang dapit nga gitugkan niini dili na makaila kaniya.
Thánh Thi 103:17 ^
Song sự nhơn từ Đức Giê-hô-va hằng có đời đời. Cho những người kính sợ Ngài, Và sự công bình Ngài dành cho chắt chít của họ.
Mga Salmo 103:17 ^
Apan ang mahigugmaong-kalolot ni Jehova nagagikan sa walay katapusan ngadto sa walay katapusan ibabaw kanila nga may kahadlok kaniya, Ug ang iyang pagkamatarung ngadto sa mga anak sa mga anak;
Thánh Thi 103:18 ^
Tức là cho người nào giữ giao ước Ngài, Và nhớ lại các giềng mối Ngài đặng làm theo.
Mga Salmo 103:18 ^
Alang niadtong nanagbantay sa iyang tugon, Ug niadtong mga nahinumdum sa iyang mga lagda sa pagtuman kanila.
Thánh Thi 103:19 ^
Đức Giê-hô-va đã lập ngôi Ngài trên các từng trời, Nước Ngài cai trị trên muôn vật.
Mga Salmo 103:19 ^
Gitukod ni Jehova ang iyang trono didto sa kalangitan; Ug ang iyang gingharian nagagahum sa ibabaw sa tanan.
Thánh Thi 103:20 ^
Hỡi các thiên sứ của Đức Giê-hô-va, Là các đấng có sức lực làm theo mạng lịnh Ngài, Hay vâng theo tiếng Ngài, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va!
Mga Salmo 103:20 ^
Dayegon ninyo si Jehova, kamo nga mga manolonda niya, Nga mga gamhanan sa kalig-on nga nanagtuman sa iyang pulong, Nga nanagpatalinghug sa tingog sa iyang pulong.
Thánh Thi 103:21 ^
Hỡi cả cơ binh của Đức Giê-hô-va, Là tôi tớ Ngài làm theo ý chỉ Ngài, hãy ca tụng Đức Giê-hô-va!
Mga Salmo 103:21 ^
Dayegon ninyo si Jehova, ngatanan kamong mga panon niya, Kamong mga alagad niya, nga nanagbuhat sa iyang kabubut-on.
Thánh Thi 103:22 ^
Hỡi các công việc của Đức Giê-hô-va, Trong mọi nơi nước Ngài, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va!
Mga Salmo 103:22 ^
Dayegon ninyo si Jehova, kamong tanan niyang mga binuhat, Sa tanang mga dapit sa iyang gingharian: Dayegon mo si Jehova, Oh kalag ko.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Thánh Thi 103 - Mga Salmo 103