Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Trung

<<
>>

Thánh Thi 53

詩篇 53

Thánh Thi 53:1 ^
Kẻ ngu dại nói trong lòng rằng: Chẳng có Đức Chúa Trời. Chúng nó đều bại hoại, phạm tội ác gớm ghiếc; Chẳng có ai làm điều lành.
詩篇 53:1 ^
〔 大 衛 的 訓 誨 詩 、 交 與 伶 長 、 調 用 麻 哈 拉 。 〕 愚 頑 人 心 裡 說 、 沒 有   神 。 他 們 都 是 邪 惡 、 行 了 可 憎 惡 的 罪 孽 . 沒 有 一 個 人 行 善 。
Thánh Thi 53:2 ^
Đức Chúa Trời từ trên trời ngó xuống con loài người, Đặng xem thử có ai thông sáng, Tìm kiếm Đức Chúa Trời chăng.
詩篇 53:2 ^
  神 從 天 上 垂 看 世 人 、 要 看 有 明 白 的 沒 有 、 有 尋 求 他 的 沒 有 。
Thánh Thi 53:3 ^
Chúng nó thay thảy đều lui lại, cùng nhau trở nên ô uế; Chẳng có ai làm điều lành, Dầu một người cũng không.
詩篇 53:3 ^
他 們 各 人 都 退 後 、 一 同 變 為 污 穢 . 並 沒 有 行 善 的 、 連 一 個 也 沒 有 。
Thánh Thi 53:4 ^
Các kẻ làm ác há chẳng hiểu biết sao? Chúng nó ăn nuốt dân ta khác nào ăn bánh, Và cũng chẳng hề khẩn cầu Đức Chúa Trời.
詩篇 53:4 ^
作 孽 的 沒 有 知 識 麼 . 他 們 吞 喫 我 的 百 姓 如 同 喫 飯 一 樣 . 並 不 求 告   神 。
Thánh Thi 53:5 ^
Nơi chẳng có sự kinh khiếp, Chúng nó bị cơn kinh khiếp áp bắt; Vì Đức Chúa Trời rải rắc cốt hài của kẻ đóng đối nghịch ngươi. Ngươi đã làm cho chúng nó hổ thẹn, vì Đức Chúa Trời từ bỏ chúng nó.
詩篇 53:5 ^
他 們 在 無 可 懼 怕 之 處 、 就 大 大 害 怕 . 因 為   神 把 那 安 營 攻 擊 你 之 人 的 骨 頭 散 開 了 . 你 使 他 們 蒙 羞 、 因 為   神 棄 絕 了 他 們 。
Thánh Thi 53:6 ^
Oi! chớ chi từ Si-ôn sự cứu rỗi của Y-sơ-ra-ên đã đến! Khi Đức Chúa Trời đem về các phu tù của dân sự Ngài, Thì Gia-cốp sẽ mừng rỡ và Y-sơ-ra-ên vui vẻ.
詩篇 53:6 ^
但 願 以 色 列 的 救 恩 從 錫 安 而 出 。   神 救 回 他 被 擄 的 子 民 、 那 時 雅 各 要 快 樂 、 以 色 列 要 歡 喜 。
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Trung | Thánh Thi 53 - 詩篇 53