A Bíblia - Bilíngüe

Português - Vietnamese

<<
>>

Salmos 115

Thánh Thi 115

Salmos 115:1 ^
Não a nós, Senhor, não a nós, mas ao teu nome dá glória, por amor da tua benignidade e da tua verdade.
Thánh Thi 115:1 ^
Hỡi Đức Giê-hô-va, nhơn vì sự nhơn từ và sự chơn thật Ngài, Sự vinh hiển chớ về chúng tôi, chớ về chúng tôi, Bèn là đáng về danh Ngài.
Salmos 115:2 ^
Por que perguntariam as nações: Onde está o seu Deus?
Thánh Thi 115:2 ^
Vì sao các ngoại bang nói rằng: Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?
Salmos 115:3 ^
Mas o nosso Deus está nos céus; ele faz tudo o que lhe apraz.
Thánh Thi 115:3 ^
Đức Chúa Trời chúng tôi ở trên các từng trời; Phàm điều gì vừa ý Ngài, thì Ngài đã làm,
Salmos 115:4 ^
Os ídolos deles são prata e ouro, obra das mãos do homem.
Thánh Thi 115:4 ^
Hình tượng chúng nó bằng bạc bằng vàng, Là công việc tay người ta làm ra.
Salmos 115:5 ^
Têm boca, mas não falam; têm olhos, mas não vêem;
Thánh Thi 115:5 ^
Hình tượng có miệng mà không nói; Có mắt mà chẳng thấy;
Salmos 115:6 ^
têm ouvidos, mas não ouvem; têm nariz, mas não cheiram;
Thánh Thi 115:6 ^
Có tai mà không nghe; Có lỗ mũi mà chẳng ngửi;
Salmos 115:7 ^
têm mãos, mas não apalpam; têm pés, mas não andam; nem som algum sai da sua garganta.
Thánh Thi 115:7 ^
Có tay, nhưng không rờ rẫm; Có chơn, nào biết bước đi; Cuống họng nó chẳng ra tiếng nào.
Salmos 115:8 ^
Semelhantes a eles sejam os que fazem, e todos os que neles confiam.
Thánh Thi 115:8 ^
Phàm kẻ nào làm hình tượng, và nhờ cậy nơi nó. Đều giống như nó.
Salmos 115:9 ^
Confia, ó Israel, no Senhor; ele é seu auxílio e seu escudo.
Thánh Thi 115:9 ^
Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va; Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.
Salmos 115:10 ^
Casa de Arão, confia no Senhor; ele é seu auxílio e seu escudo.
Thánh Thi 115:10 ^
Hỡi nhà A-rôn, hãy nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.
Salmos 115:11 ^
Vós, os que temeis ao Senhor, confiai no Senhor; ele é seu auxílio e seu escudo.
Thánh Thi 115:11 ^
Hỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy nhờ cậy nơi Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.
Salmos 115:12 ^
O Senhor tem-se lembrado de nós, abençoar-nos-á; abençoará a casa de Israel; abençoará a casa de Arão;
Thánh Thi 115:12 ^
Đức Giê-hô-va đã nhớ đến chúng tôi: Ngài sẽ ban phước, Ban phước cho nhà Y-sơ-ra-ên, Cũng sẽ ban phước cho nhà A-rôn.
Salmos 115:13 ^
abençoará os que temem ao Senhor, tanto pequenos como grandes.
Thánh Thi 115:13 ^
Ngài sẽ ban phước cho những kẻ kính sợ Đức Giê-hô-va, Hoặc nhỏ hay lớn đều cũng vậy.
Salmos 115:14 ^
Aumente-vos o Senhor cada vez mais, a vós e a vossos filhos.
Thánh Thi 115:14 ^
Nguyện Đức Giê-hô-va gia thêm phước Ngài Cho các ngươi và cho con cháu các ngươi.
Salmos 115:15 ^
Sede vós benditos do Senhor, que fez os céus e a terra.
Thánh Thi 115:15 ^
Đức Giê-hô-va, là Đấng dựng nên trời đất, Đã ban phước cho các ngươi.
Salmos 115:16 ^
Os céus são os céus do Senhor, mas a terra, deu-a ele aos filhos dos homens.
Thánh Thi 115:16 ^
Các từng trời thuộc về Đức Giê-hô-va; Nhưng Ngài đã ban đất cho con cái loài người.
Salmos 115:17 ^
Os mortos não louvam ao Senhor, nem os que descem ao silêncio;
Thánh Thi 115:17 ^
Kẻ chết hoặc kẻ xuống cõi nín lặng chẳng ngợi khen Đức Giê-hô-va.
Salmos 115:18 ^
nós, porém, bendiremos ao Senhor, desde agora e para sempre. Louvai ao Senhor.
Thánh Thi 115:18 ^
Nhưng chúng tôi sẽ ngợi khen Đức Giê-hô-va, Từ bây giờ cho đến đời đời. Ha-lê-lu-gia!
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Livros


Capítulos
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
A Bíblia - Bilíngüe | Português - Vietnamese | Salmos 115 - Thánh Thi 115