Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Xê-ca-ri-a 10

Zacarias 10

Xê-ca-ri-a 10:1 ^
Hãy cầu mưa nơi Đức Giê-hô-va trong kỳ mưa cuối mùa, thì Đức Giê-hô-va sẽ làm chớp và ban mưa xuống dồi dào, cho ai nấy được rau cỏ ngoài đồng.
Zacarias 10:1 ^
Mangamuyo kamo kang Jehova sa ulan sa panahon sa naulahing ulan, oo kang Jehova nga nagahimo sa sa mga kilat; ug siya magahatag kanila sa madagayaong ulan, alang sa tagsatagsa sa mga balili sa kapatagan.
Xê-ca-ri-a 10:2 ^
Vì các thần tượng nói sự hư không, các thầy bói thấy sự dối trá; chúng nó rao chiêm bao phỉnh dối, và ban sự yên ủi luống nhưng. Vậy nên dân tan đi như những con chiên, vì không có người chăn thì bị khốn nạn.
Zacarias 10:2 ^
Pangayo kang Jehova kay ang mga dios-dios nagapanulti sa mga kakawangan, ug ang mga mulo-manalagna nakakita ug bakak; ug nagsugilon sila sa mga damgo nga bakak, ang ilang paglipay nakawang lamang: busa sila nagalakaw sa ilang kaugalingon nga dalan ingon sa mga carnero; ginasakit sila kay sila walay magbalantay.
Xê-ca-ri-a 10:3 ^
Cơn giận ta đã hừng lên nghịch cùng những kẻ chăn, ta sẽ phạt những dê đực; vì Đức Giê-hô-va vạn quân đã thăm viếng bầy chiên Ngài, tức là nhà Giu-đa; và sẽ dàn chúng nó ra trận như ngựa danh tiếng.
Zacarias 10:3 ^
Ang akong kasuko misilaub batok sa mga magbalantay, ug akong silotan ang mga kanding nga lake; kay si Jehova sa mga panon midu-aw sa iyang panon sa carnero, ang balay sa Juda, ug pagabuhaton sila nga ingon sa iyang maayo nga mga kabayo sa gubat.
Xê-ca-ri-a 10:4 ^
Đá góc sẽ ra từ nó, đinh ra từ nó, cung chiến trận ra từ nó; và hết thảy các quan cai trị cũng ra từ nó.
Zacarias 10:4 ^
Gikan kaniya mogula ang bato sa pamag-ang, gikan kaniya ang lansang, gikan kaniya ang busogan-nga-iggugubat, gikan kaniya ang magbubuot sa tingub gayud.
Xê-ca-ri-a 10:5 ^
Nhưng chúng nó sẽ như những người mạnh dạn giày đạp bùn trên đường trong cơn chiến trận; chúng nó sẽ đánh; vì Đức Giê-hô-va ở cùng chúng nó, thì những người cỡi ngựa sẽ bị xấu hổ.
Zacarias 10:5 ^
Ug sila maingon sa mga makusganong tawo, nga magayatak sa ilang mga kaaway diha sa lapok sa kadalanan sa gubat; ug sila makig-away, kay si Jehova nagauban man kanila; ug ang mga magkakabayo sa kabayo mangalibug.
Xê-ca-ri-a 10:6 ^
Ta sẽ làm cho nhà Giu-đa nên mạnh, và cứu nhà Giô-sép. Ta sẽ đem chúng nó trở về, vì thương xót chúng nó, và chúng nó sẽ như là chưa từng bị ta chê bỏ, vì ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng nó, ta sẽ nhậm lời chúng nó.
Zacarias 10:6 ^
Ug akong lig-onon ang balay sa Juda, ug akong luwason ang balay ni Jose, ug akong dad-on sila pagbalik; kay ako adunay kalooy kanila; ug sila mahimong ingon sa wala ko sila isalikway; kay ako man si Jehova nga ilang Dios, ug ako magapatalinghug kanila.
Xê-ca-ri-a 10:7 ^
Người Ep-ra-im sẽ như kẻ mạnh dạn, lòng chúng nó sẽ vui vẻ như bởi rượu; con cái nó sẽ thấy và vui mừng, lòng chúng nó được vui thích trong Đức Giê-hô-va.
Zacarias 10:7 ^
Ug sila sa Ephraim mahimong ingon sa kusgan nga tawo, ug ang ilang kasingkasing magamaya nga daw tungod sa vino: oo, ang ilang mga anak makakita niini; ug mangalipay usab; ang ilang kasingkasing managkalipay kang Jehova.
Xê-ca-ri-a 10:8 ^
Ta sẽ xuýt gọi và nhóm hiệp chúng nó, vì, ta đã chuộc chúng nó lại; chúng nó sẽ thêm nhiều ra cũng như đã thêm ngày xưa.
Zacarias 10:8 ^
Sitsitan ko sila sa akong pagtawag, ug tigumon ko sila; kay gitubos ko na sila; ug sila modaghan ingon nga nagdaghan sila.
Xê-ca-ri-a 10:9 ^
Ta sẽ gieo chúng nó ra giữa các dân, chúng nó ở các nước xa sẽ nhớ lại ta; chúng nó sẽ sống với con cái mình và trở về.
Zacarias 10:9 ^
Ug igapugas ko sila sa taliwala sa mga katawohan: ug sila mahanumdum kanako sa halayo nga kayutaan; ug sila magapuyo uban sa ilang mga anak, ug mamauli sila.
Xê-ca-ri-a 10:10 ^
Như vậy ta sẽ đem chúng nó về từ đất Ê-díp-tô, nhóm chúng nó lại từ A-si-ri, đem chúng nó vào đất Ga-la-át và Li-ban, và chúng nó sẽ không có đủ chỗ ở.
Zacarias 10:10 ^
Dad-on ko sila pag-usab sa gawas sa yuta sa Egipto, ug tigumon ko sila sa gawas sa Asiria; ug pasudlon ko sila sa yuta sa Galaad ug sa Libano; ug wala nay dapit nga makaplagan alang kanila.
Xê-ca-ri-a 10:11 ^
Nó sẽ vượt qua biển khổ, xông đánh sóng biển; hết thảy những nơi sâu của sông Ni-lơ sẽ cạn khô, sự kiêu ngạo của A-si-ri sẽ bị đánh đổ, và cây trượng của Ê-díp-tô sẽ mất đi.
Zacarias 10:11 ^
Ug latason niya ang dagat sa kagul-anan, ug dag-on ang mga balud sa dagat, ug ang tanang kahiladman sa Nilo mangamala: ug ang garbo sa Asiria pagahugnoon, ug ang cetro sa Egipto mawagtang kaniya.
Xê-ca-ri-a 10:12 ^
Ta sẽ làm cho chúng nó nên mạnh trong Đức Giê-hô-va, và chúng nó sẽ qua lại trong danh Ngài, Đức Giê-hô-va phán vậy.
Zacarias 10:12 ^
Ug sila pagalig-onon ko diha kang Jehova; ug sila magalakaw ngadto-nganhi tungod sa iyang ngalan, nagaingon si Jehova.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Xê-ca-ri-a 10 - Zacarias 10