Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Trung

<<
>>

Phục Truyền Luật Lệ 32

申命記 32

Phục Truyền Luật Lệ 32:1 ^
Hỡi trời, hãy lắng tai, tôi sẽ nói; Và đất, hãy nghe những lời của miệng tôi.
申命記 32:1 ^
諸 天 哪 、 側 耳 、 我 要 說 話 、 願 地 也 聽 我 口 中 的 言 語 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:2 ^
Đạo của tôi rải ra như mưa; Lời tôi sa xuống khác nào sương móc, Tợ mưa tro trên cây cỏ, Tỉ như mưa tầm tã trên đồng xanh.
申命記 32:2 ^
我 的 教 訓 要 淋 漓 如 雨 、 我 的 言 語 要 滴 落 如 露 、 如 細 雨 降 在 嫩 草 上 、 如 甘 霖 降 在 菜 蔬 中 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:3 ^
Vì tôi sẽ tung hô danh Giê-hô-va. Hãy tôn sự oai nghiêm cho Đức Chúa Trời chúng tôi!
申命記 32:3 ^
我 要 宣 告 耶 和 華 的 名 . 你 們 要 將 大 德 歸 與 我 們 的   神 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:4 ^
Công việc của Hòn Đá là trọn vẹn; Vì các đường lối Ngài là công bình. Ay là Đức Chúa Trời thành tín và vô tội; Ngài là công bình và chánh trực.
申命記 32:4 ^
他 是 磐 石 、 他 的 作 為 完 全 、 他 所 行 的 無 不 公 平 . 是 誠 實 無 偽 的   神 、 又 公 義 、 又 正 直 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:5 ^
Chúng đáng mang xấu hổ, vì đã phản Ngài, Chẳng phải con trai của Ngài nữa: quả là một dòng dõi gian tà và điên-đảo!
申命記 32:5 ^
這 乖 僻 彎 曲 的 世 代 、 向 他 行 事 邪 僻 、 有 這 弊 病 、 就 不 是 他 的 兒 女 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:6 ^
Hỡi dân khờ dại không trí, Các ngươi báo đáp Đức Giê-hô-va như vậy sao? Ngài há chẳng phải là Cha ngươi, Đấng đã chuộc ngươi chăng? Há chẳng phải Ngài đã dựng nên ngươi, và lập ngươi sao?
申命記 32:6 ^
愚 昧 無 知 的 民 哪 、 你 們 這 樣 報 答 耶 和 華 麼 . 他 豈 不 是 你 的 父 、 將 你 買 來 的 麼 . 他 是 製 造 你 、 建 立 你 的 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:7 ^
Hãy nhớ lại những ngày xưa; Suy xét những năm của các đời trước; Hãy hạch hỏi cha ngươi, người sẽ dạy cho. Cùng các trưởng lão, họ sẽ nói cho.
申命記 32:7 ^
你 當 追 想 上 古 之 日 、 思 念 歷 代 之 年 . 問 你 的 父 親 、 他 必 指 示 你 、 問 你 的 長 者 、 他 必 告 訴 你 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:8 ^
Khi Đấng Chí Cao phân phát sản nghiệp cho muôn dân, Phân rẽ những con cái A-đam, Thì Ngài định bờ cõi của các dân, Cứ theo số dân Y-sơ-ra-ên.
申命記 32:8 ^
至 高 者 將 地 業 賜 給 列 邦 、 將 世 人 分 開 、 就 照 以 色 列 人 的 數 目 、 立 定 萬 民 的 疆 界 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:9 ^
Vì phần của Đức Giê-hô-va là dân Ngài, Gia-cốp là cơ nghiệp Ngài.
申命記 32:9 ^
耶 和 華 的 分 、 本 是 他 的 百 姓 . 他 的 產 業 、 本 是 雅 各 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:10 ^
Ngài tìm được người trong một nơi rừng-rú, Tại nơi vắng vẻ, giữa những tiếng hét la của đồng vắng. Ngài bao phủ người, săn sóc ngươi, Gìn giữ người như con ngươi của mắt mình.
申命記 32:10 ^
耶 和 華 遇 見 他 在 曠 野 荒 涼 野 獸 吼 叫 之 地 、 就 環 繞 他 、 看 顧 他 、 保 護 他 、 如 同 保 護 眼 中 的 瞳 人 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:11 ^
Như phụng hoàng phấp phới dởn ổ mình, Bay chung quanh con nhỏ mình, Sè cánh ra xớt nó, Và cõng nó trên chéo cánh mình thể nào,
申命記 32:11 ^
又 如 鷹 攪 動 巢 窩 、 在 雛 鷹 以 上 兩 翅 搧 展 、 接 取 雛 鷹 、 背 在 兩 翼 之 上 、
Phục Truyền Luật Lệ 32:12 ^
Thì một mình Đức Giê-hô-va đã dẫn dắt người thể ấy, Không có thần nào khác ở cùng người.
申命記 32:12 ^
這 樣 、 耶 和 華 獨 自 引 導 他 、 並 無 外 邦 神 與 他 同 在 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:13 ^
Ngài đã khiến người cỡi trên các nơi cao của xứ, Y-sơ-ra-ên ăn hoa quả của đồng ruộng, Ngài khiến người hút mật của hòn đá, Dầu của hòn đá cứng hơn hết,
申命記 32:13 ^
耶 和 華 使 他 乘 駕 地 的 高 處 、 得 喫 田 間 的 土 產 、 又 使 他 從 磐 石 中 咂 蜜 、 從 堅 石 中 吸 油 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:14 ^
Và nút mỡ sữa bò và sữa chiên. Ngài ban cho người mỡ chiên con, Chiên đực sanh tại Ba-san, và dê đực, Cùng bột lọc nhất hạng của lúa mạch; Người có uống huyết của nho như rượu mạnh.
申命記 32:14 ^
也 喫 牛 的 奶 油 、 羊 的 奶 、 羊 羔 的 脂 油 、 巴 珊 所 出 的 公 綿 羊 、 和 山 羊 、 與 上 好 的 麥 子 、 也 喝 葡 萄 汁 釀 的 酒 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:15 ^
Giê-su-run đã mập mạp và cất đá, Người trở nên mập, lớn và béo tròn. Người đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng dựng nên người, Và khinh dể Hòn Đá của sự chửng cứu ngươi.
申命記 32:15 ^
但 耶 書 崙 漸 漸 肥 胖 、 粗 壯 、 光 潤 、 踢 跳 奔 跑 . 便 離 棄 造 他 的   神 、 輕 看 救 他 的 磐 石 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:16 ^
Chúng nó trêu ghẹo Ngài phân bì, bởi sự cúng thờ những thần khác, Chọc giận Ngài vì các sự gớm ghiếc;
申命記 32:16 ^
敬 拜 別 神 、 觸 動   神 的 憤 恨 、 行 可 憎 惡 的 事 惹 了 他 的 怒 氣 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:17 ^
Tế lễ những ma quỉ chẳng phải là Đức Chúa Trời, Quì lạy các thần mà mình chưa hề biết, Tức là các thần mới vừa đến ít lâu, Mà tổ phụ các ngươi không kính sợ.
申命記 32:17 ^
所 祭 祀 的 鬼 魔 、 並 非 真 神 、 乃 是 素 不 認 識 的 神 、 是 近 來 新 興 的 、 是 你 列 祖 所 不 畏 懼 的 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:18 ^
Ngươi không kể đến Hòn Đá sanh mình. Và quên Đức Chúa Trời đã tạo mình.
申命記 32:18 ^
你 輕 忽 生 你 的 磐 石 、 忘 記 產 你 的   神 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:19 ^
Đức Giê-hô-va có thấy điều đó, nên trong cơn thạnh nộ, Ngài đã từ bỏ các con trai và con gái mình.
申命記 32:19 ^
耶 和 華 看 見 他 的 兒 女 惹 動 他 、 就 厭 惡 他 們 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:20 ^
Ngài có phán: Ta sẽ giấu mặt ta, Để xem sự cuối cùng của chúng nó ra sao; Vì là một dòng dõi gian tà, Là những con cái không có lòng trung tín.
申命記 32:20 ^
說 、 我 要 向 他 們 掩 面 、 看 他 們 的 結 局 如 何 . 他 們 本 是 極 乖 僻 的 族 類 、 心 中 無 誠 實 的 兒 女 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:21 ^
Chúng nó giục ta phân bì, vì cúng thờ thần chẳng phải là Đức Chúa Trời, Lấy sự hư không mà chọc giận ta; Ta cũng vậy, lấy một dân tộc hèn mà trêu sự phân bì của chúng nó, Lấy một nước ngu dại mà chọc giận chúng nó.
申命記 32:21 ^
他 們 以 那 不 算 為 神 的 、 觸 動 我 的 憤 恨 、 以 虛 無 的 神 、 惹 了 我 的 怒 氣 、 我 也 要 以 那 不 成 子 民 的 、 觸 動 他 們 的 憤 恨 、 以 愚 昧 的 國 民 、 惹 了 他 們 的 怒 氣 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:22 ^
Vì có lửa nổi phừng trong cơn giận ta, Cháy cho đến đáy sâu âm phủ, Thiêu nuốt đất và thổ sản, Cùng cháy đốt nền các núi.
申命記 32:22 ^
因 為 在 我 怒 中 有 火 燒 起 、 直 燒 到 極 深 的 陰 間 、 把 地 和 地 的 出 產 、 盡 都 焚 燒 、 山 的 根 基 也 燒 ? 了 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:23 ^
Ta sẽ chất những tai vạ trên mình chúng nó, Bắn chúng nó hết các tên ta.
申命記 32:23 ^
我 要 將 禍 患 堆 在 他 們 身 上 、 把 我 的 箭 向 他 們 射 盡 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:24 ^
Chúng nó sẽ bị đói hao mòn, bị rét tiêu đi, Và một thứ dịch hạch độc dữ ăn nuốt. Ta sẽ khiến răng thú rừng, Và nọc độc của loài bò dưới bụi đến hại chúng nó.
申命記 32:24 ^
他 們 必 因 飢 餓 消 瘦 、 被 炎 熱 苦 毒 吞 滅 . 我 要 打 發 野 獸 用 牙 齒 咬 他 們 、 並 土 中 腹 行 的 、 用 毒 氣 害 他 們 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:25 ^
Ngoài thì gươm dao, Trong thì kinh khủng Sẽ làm cho trai trẻ, gái đồng trinh, Và con đang bú, luôn với người già bạc Đều bị diệt vong.
申命記 32:25 ^
外 頭 有 刀 劍 、 內 室 有 驚 恐 、 使 人 喪 亡 、 使 少 男 、 童 女 、 喫 奶 的 、 白 髮 的 、 盡 都 滅 絕 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:26 ^
Ta nói rằng: Ta sẽ lấy hơi thở ta quét sạch chúng nó đi, Diệt kỷ niệm chúng nó khỏi loài người.
申命記 32:26 ^
我 說 、 我 必 將 他 們 分 散 遠 方 、 使 他 們 的 名 號 從 人 間 除 滅 、
Phục Truyền Luật Lệ 32:27 ^
Song sợ thù nghịch nhiếc nhóc, Kẻ cừu địch chúng nó lầm hiểu, La rằng: Tay chúng tôi đã tỏ sức cao cường, Chớ chẳng phải Đức Giê-hô-va có làm mọi điều ấy đâu!
申命記 32:27 ^
惟 恐 仇 敵 惹 動 我 、 只 怕 敵 人 錯 看 、 說 、 是 我 們 手 的 能 力 、 並 非 耶 和 華 所 行 的 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:28 ^
Vì là một dân mất trí, Trong lòng không có thông minh!
申命記 32:28 ^
因 為 以 色 列 民 毫 無 計 謀 、 心 中 沒 有 聰 明 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:29 ^
Chớ chi họ khôn ngoan và hiểu được, Ước gì nghĩ đến sự cuối cùng vẫn đợi họ!
申命記 32:29 ^
惟 願 他 們 有 智 慧 、 能 明 白 這 事 、 肯 思 念 他 們 的 結 局 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:30 ^
Nhược bằng Hòn Đá không có bán chúng nó, Và Giê-hô-va không giao nộp chúng nó, Thì làm sao một người rượt nổi ngàn người, Và hai người đuổi mười ngàn người trốn đi?
申命記 32:30 ^
若 不 是 他 們 的 磐 石 賣 了 他 們 、 若 不 是 耶 和 華 交 出 他 們 、 一 人 焉 能 追 趕 他 們 千 人 、 二 人 焉 能 使 萬 人 逃 跑 呢 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:31 ^
Vì hòn đá chúng nó chẳng phải như Hòn Đá chúng ta, Thù nghịch chúng ta cũng xét đoán như vậy.
申命記 32:31 ^
據 我 們 的 仇 敵 自 己 斷 定 、 他 們 的 磐 石 不 如 我 們 的 磐 石 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:32 ^
Cây nho chúng nó vốn là chồi của Sô-đôm, Và do đất của Gô-mô-rơ. Trái nho chúng nó vốn là độc, Và chùm nho vốn là đắng;
申命記 32:32 ^
他 們 的 葡 萄 樹 是 所 多 瑪 的 葡 萄 樹 、 蛾 摩 拉 田 園 所 生 的 、 他 們 的 葡 萄 是 毒 葡 萄 、 全 掛 都 是 苦 的 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:33 ^
Rượu nho chúng nó là nọc độc con rắn, Một thứ nọc độc rất dữ của rắn hổ.
申命記 32:33 ^
他 們 的 酒 是 大 蛇 的 毒 氣 、 是 虺 蛇 殘 害 的 惡 毒 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:34 ^
Những việc như thế làm sao ta quên được? Ta đã niêm phong nó vào trong kho ta.
申命記 32:34 ^
這 不 都 是 積 蓄 在 我 這 裡 、 封 鎖 在 我 府 庫 中 麼 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:35 ^
Khi chân chúng nó xiêu tó, Sự báo thù sẽ thuộc về ta, phần đối trả sẽ qui về ta. Vì ngày bại hoại của chúng nó hầu gần, Và những tai họa buộc phải xảy ra cho chúng nó đến mau.
申命記 32:35 ^
他 們 失 腳 的 時 候 、 伸 ? 報 應 在 我 . 因 他 們 遭 災 的 日 子 近 了 、 那 要 臨 在 他 們 身 上 的 、 必 速 速 來 到 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:36 ^
Phải, khi Đức Giê-hô-va thấy sức lực của dân sự mình hao mòn, Và không còn lại tôi mọi hay là tự chủ cho chúng nó, Thì Ngài sẽ đoán xét công bình cho chúng nó, Và thương xót tôi tớ Ngài.
申命記 32:36 ^
耶 和 華 見 他 百 姓 毫 無 能 力 、 無 論 困 住 的 、 自 由 的 、 都 沒 有 剩 下 、 就 必 為 他 們 伸 冤 、 為 他 的 僕 人 後 悔 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:37 ^
Ngài sẽ phán: Các thần chúng nó, Những hòn đá chúng nó nhờ cậy,
申命記 32:37 ^
他 必 說 、 他 們 的 神 、 他 們 所 投 靠 的 磐 石 、
Phục Truyền Luật Lệ 32:38 ^
Các thần hưởng mỡ của hi sinh, Và uống rượu của lễ quán chúng nó, đều ở đâu? Các thần ấy hãy đứng dậy, giúp đỡ Và che phủ cho các người!
申命記 32:38 ^
就 是 向 來 喫 他 們 祭 牲 的 脂 油 、 喝 他 們 奠 祭 之 酒 的 、 在 那 裡 呢 . 他 可 以 興 起 幫 助 你 們 、 護 衛 你 們 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:39 ^
Bây giờ, hãy xem ta là Đức Chúa Trời, Ngoài ta chẳng có Đức Chúa Trời nào khác. Ta khiến cho chết và cho sống lại, Làm cho bị thương và chữa cho lành, Chẳng có ai giải cứu khỏi tay ta được.
申命記 32:39 ^
你 們 如 今 要 知 道 、 我 、 惟 有 我 是   神 、 在 我 以 外 並 無 別 神 . 我 使 人 死 、 我 使 人 活 、 我 損 傷 、 我 也 醫 治 、 並 無 人 能 從 我 手 中 救 出 來 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:40 ^
Vì ta giơ tay chỉ trời Mà thề rằng: Ta quả thật hằng sống đời đời,
申命記 32:40 ^
我 向 天 舉 手 說 、 我 憑 我 的 永 生 起 誓 .
Phục Truyền Luật Lệ 32:41 ^
Khi ta mài lưỡi sáng của gươm ta, Và tay ta cầm sự đoán xét, Thì ta sẽ báo thù kẻ cừu địch ta, Cùng đối trả những kẻ nào ghét ta.
申命記 32:41 ^
我 若 磨 我 閃 亮 的 刀 、 手 掌 審 判 之 權 、 就 必 報 復 我 的 敵 人 、 報 應 恨 我 的 人 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:42 ^
Ta sẽ làm cho các mũi tên ta say huyết; Lưỡi gươm ta ăn thịt, Tức là huyết của kẻ bị giết và của phu tù, Thịt của đầu các tướng thù nghịch.
申命記 32:42 ^
我 要 使 我 的 箭 飲 血 飲 醉 、 就 是 被 殺 被 擄 之 人 的 血 . 我 的 刀 要 喫 肉 、 乃 是 仇 敵 中 首 領 之 頭 的 肉 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:43 ^
Hỡi các nước! hãy vui mừng với dân Ngài, Vì Đức Chúa Trời sẽ báo thù huyết của tôi tớ Ngài, Trả thù kẻ cừu địch Ngài, Và tha tội cho xứ và cho dân của Ngài.
申命記 32:43 ^
你 們 外 邦 人 、 當 與 主 的 百 姓 一 同 歡 呼 、 因 他 要 伸 他 僕 人 流 血 的 冤 、 報 應 他 的 敵 人 、 潔 淨 他 的 地 、 救 贖 他 的 百 姓 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:44 ^
Vậy, Môi-se cùng Giô-suê, con trai của Nun, đến đọc hết các lời bài ca nầy cho dân sự nghe.
申命記 32:44 ^
摩 西 和 嫩 的 兒 子 約 書 亞 、 去 將 這 歌 的 一 切 話 、 說 給 百 姓 聽 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:45 ^
Khi Môi-se đã đọc xong các lời nầy tại trước mặt cả Y-sơ-ra-ên,
申命記 32:45 ^
摩 西 向 以 色 列 眾 人 說 完 了 這 一 切 的 話 .
Phục Truyền Luật Lệ 32:46 ^
thì người nói cùng chúng rằng: Hãy để lòng chăm chỉ về hết thảy lời ta đã nài khuyên các ngươi ngày nay, mà truyền cho con cháu mình, để chúng nó cẩn thận làm theo các lời của luật pháp nầy.
申命記 32:46 ^
又 說 、 我 今 日 所 警 教 你 們 的 、 你 們 都 要 放 在 心 上 、 要 吩 咐 你 們 的 子 孫 謹 守 遵 行 這 律 法 上 的 話 .
Phục Truyền Luật Lệ 32:47 ^
Vì chẳng phải một lời nói vô giá cho các ngươi đâu, nhưng nó là sự sống của các ngươi; nhờ lời nói nầy, các ngươi sẽ ở lâu ngày trên đất mà các ngươi sẽ đi nhận lấy, khi qua sông Giô-đanh.
申命記 32:47 ^
因 為 這 不 是 虛 空 與 你 們 無 關 的 事 、 乃 是 你 們 的 生 命 、 在 你 們 過 約 但 河 要 得 為 業 的 地 上 、 必 因 這 事 日 子 得 以 長 久 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:48 ^
Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:
申命記 32:48 ^
當 日 耶 和 華 吩 咐 摩 西 說 、
Phục Truyền Luật Lệ 32:49 ^
Hãy đi lên núi A-ba-rim, trên đỉnh Nê-bô, ở trong xứ Mô-áp, đối ngang Giê-ri-cô; rồi nhìn xứ Ca-na-an mà ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp.
申命記 32:49 ^
你 上 這 亞 巴 琳 山 中 的 尼 波 山 去 、 在 摩 押 地 與 耶 利 哥 相 對 、 觀 看 我 所 要 賜 給 以 色 列 人 為 業 的 迦 南 地 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:50 ^
Vả, ngươi sẽ chết trên núi mà ngươi lên đó và sẽ được tiếp về cùng dân ngươi, y như A-rôn, anh ngươi, đã chết trên núi Hô-rơ, và đã được tiếp về cùng dân của người,
申命記 32:50 ^
你 必 死 在 你 所 登 的 山 上 、 歸 你 列 祖 〔 原 文 作 本 民 〕 去 、 像 你 哥 哥 亞 倫 、 死 在 何 珥 山 上 、 歸 他 的 列 祖 一 樣 .
Phục Truyền Luật Lệ 32:51 ^
bởi vì tại giữa dân Y-sơ-ra-ên, các ngươi đã phạm tội cùng ta, nơi nước Mê-ri-ba tại Ca-đe, trong đồng bắng Xin, và vì các ngươi không tôn ta thánh giữa dân Y-sơ-ra-ên.
申命記 32:51 ^
因 為 你 們 在 尋 的 曠 野 、 加 低 斯 的 米 利 巴 水 、 在 以 色 列 人 中 沒 有 尊 我 為 聖 、 得 罪 了 我 。
Phục Truyền Luật Lệ 32:52 ^
Quả thật, ngươi sẽ thấy xứ ở trước mặt mình, nhưng không được vào trong xứ ấy mà ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên.
申命記 32:52 ^
我 所 賜 給 以 色 列 人 的 地 、 你 可 以 遠 遠 的 觀 看 、 卻 不 得 進 去 。
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Phục Truyền Luật Lệ 32:1   Phục Truyền Luật Lệ 32:2   Phục Truyền Luật Lệ 32:3   Phục Truyền Luật Lệ 32:4   Phục Truyền Luật Lệ 32:5   Phục Truyền Luật Lệ 32:6   Phục Truyền Luật Lệ 32:7   Phục Truyền Luật Lệ 32:8   Phục Truyền Luật Lệ 32:9   Phục Truyền Luật Lệ 32:10   Phục Truyền Luật Lệ 32:11   Phục Truyền Luật Lệ 32:12   Phục Truyền Luật Lệ 32:13   Phục Truyền Luật Lệ 32:14   Phục Truyền Luật Lệ 32:15   Phục Truyền Luật Lệ 32:16   Phục Truyền Luật Lệ 32:17   Phục Truyền Luật Lệ 32:18   Phục Truyền Luật Lệ 32:19   Phục Truyền Luật Lệ 32:20   Phục Truyền Luật Lệ 32:21   Phục Truyền Luật Lệ 32:22   Phục Truyền Luật Lệ 32:23   Phục Truyền Luật Lệ 32:24   Phục Truyền Luật Lệ 32:25   Phục Truyền Luật Lệ 32:26   Phục Truyền Luật Lệ 32:27   Phục Truyền Luật Lệ 32:28   Phục Truyền Luật Lệ 32:29   Phục Truyền Luật Lệ 32:30   Phục Truyền Luật Lệ 32:31   Phục Truyền Luật Lệ 32:32   Phục Truyền Luật Lệ 32:33   Phục Truyền Luật Lệ 32:34   Phục Truyền Luật Lệ 32:35   Phục Truyền Luật Lệ 32:36   Phục Truyền Luật Lệ 32:37   Phục Truyền Luật Lệ 32:38   Phục Truyền Luật Lệ 32:39   Phục Truyền Luật Lệ 32:40   Phục Truyền Luật Lệ 32:41   Phục Truyền Luật Lệ 32:42   Phục Truyền Luật Lệ 32:43   Phục Truyền Luật Lệ 32:44   Phục Truyền Luật Lệ 32:45   Phục Truyền Luật Lệ 32:46   Phục Truyền Luật Lệ 32:47   Phục Truyền Luật Lệ 32:48   Phục Truyền Luật Lệ 32:49   Phục Truyền Luật Lệ 32:50   Phục Truyền Luật Lệ 32:51   Phục Truyền Luật Lệ 32:52
  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Trung | Phục Truyền Luật Lệ 32 - 申命記 32