Библии - Двуязычные

Русский - Вьетнамцев

<<
>>

От Марка 14

Mác 14

От Марка 14:1 ^
Через два дня [надлежало] быть [празднику] Пасхи и опресноков. И искали первосвященники и книжники, как бы взять Его хитростью и убить;
Mác 14:1 ^
Hai ngày trước lễ Vượt Qua và lễ ăn bánh không men, các thầy tế lễ cả cùng các thầy thông giáo tìm mưu đặng bắt Đức Chúa Jêsus và giết đi.
От Марка 14:2 ^
но говорили: [только] не в праздник, чтобы не произошло возмущения в народе.
Mác 14:2 ^
Vì họ nói rằng: Chẳng nên làm việc nầy trong này lễ, sợ sanh sự xôn xao trong dân chúng.
От Марка 14:3 ^
И когда был Он в Вифании, в доме Симона прокаженного, и возлежал, --пришла женщина с алавастровым сосудом мира из нарда чистого, драгоценного и, разбив сосуд, возлила Ему на голову.
Mác 14:3 ^
Đức Chúa Jêsus ở tại làng Bê-tha-ni, trong nhà Si-môn là kẻ phung. Ngài đương ngồi bàn ăn, có một người đờn bà vào, đem một cái bình bằng ngọc, đựng đầy dầu cam tòng thật rất quí giá, đập bể ra mà đổ dầu thơm trên đầu Đức Chúa Jêsus.
От Марка 14:4 ^
Некоторые же вознегодовали и говорили между собою: к чему сия трата мира?
Mác 14:4 ^
Có vài người nổi giận nói cùng nhau rằng: Sao xài phí dầu thơm ấy như vậy?
От Марка 14:5 ^
Ибо можно было бы продать его более нежели за триста динариев и раздать нищим. И роптали на нее.
Mác 14:5 ^
Vì có thể bán dầu đó được hơn ba trăm đơ-ni-ê, mà bố thí cho kẻ khó khăn. Vậy, họ oán trách người.
От Марка 14:6 ^
Но Иисус сказал: оставьте ее; что ее смущаете? Она доброе дело сделала для Меня.
Mác 14:6 ^
Nhưng Đức Chúa Jêsus phán rằng: Hãy để mặc người; sao các ngươi làm rầy người mà chi? Người đã làm một việc tốt cho ta.
От Марка 14:7 ^
Ибо нищих всегда имеете с собою и, когда захотите, можете им благотворить; а Меня не всегда имеете.
Mác 14:7 ^
Vì các ngươi hằng có kẻ khó khăn ở cùng mình, khi nào muốn làm phước cho họ cũng được; nhưng các ngươi chẳng có ta ở luôn với đâu.
От Марка 14:8 ^
Она сделала, что могла: предварила помазать тело Мое к погребению.
Mác 14:8 ^
Người đã làm điều mình có thể làm được, đã xức xác cho ta trước để chôn.
От Марка 14:9 ^
Истинно говорю вам: где ни будет проповедано Евангелие сие в целом мире, сказано будет, в память ее, и о том, что она сделала.
Mác 14:9 ^
Quả thật, ta nói cùng các ngươi, trong khắp cả thế gian, hễ nơi nào Tin Lành nầy được giảng ra, việc người đã làm cũng sẽ được nhắc lại để nhớ đến người.
От Марка 14:10 ^
И пошел Иуда Искариот, один из двенадцати, к первосвященникам, чтобы предать Его им.
Mác 14:10 ^
Bấy giờ, Giu-đa Ích-ca-ri-ốt là một trong mười hai sứ đồ, đến nơi các thầy tế lễ cả, để nộp Đức Chúa Jêsus cho.
От Марка 14:11 ^
Они же, услышав, обрадовались, и обещали дать ему сребренники. И он искал, как бы в удобное время предать Его.
Mác 14:11 ^
họ vui lòng mà nghe và hứa cho nó tiền bạc; rồi Giu-đa tìm dịp tiện để nộp Ngài.
От Марка 14:12 ^
В первый день опресноков, когда заколали пасхального [агнца], говорят Ему ученики Его: где хочешь есть пасху? мы пойдем и приготовим.
Mác 14:12 ^
Ngày thứ nhứt về lễ ăn bánh không men, là ngày giết chiên con làm lễ Vượt Qua, các môn đồ thưa cùng Đức Chúa Jêsus rằng: Thầy muốn chúng tôi đi dọn cho thầy ăn lễ Vượt Qua tại đâu?
От Марка 14:13 ^
И посылает двух из учеников Своих и говорит им: пойдите в город; и встретится вам человек, несущий кувшин воды; последуйте за ним
Mác 14:13 ^
Ngài sai hai môn đồ đi, và dặn rằng: Hãy vào thành, sẽ gặp một người xách vò nước; cứ theo sau,
От Марка 14:14 ^
и куда он войдет, скажите хозяину дома того: Учитель говорит: где комната, в которой бы Мне есть пасху с учениками Моими?
Mác 14:14 ^
hễ người vào nhà nào, các ngươi sẽ nói cùng chủ nhà ấy rằng: Thầy phán: Cái phòng ta sẽ dùng ăn lễ Vượt Qua với môn đồ ta ở đâu?
От Марка 14:15 ^
И он покажет вам горницу большую, устланную, готовую: там приготовьте нам.
Mác 14:15 ^
Chính kẻ đó sẽ chỉ cho các ngươi một cái phòng lớn trên lầu có đồ đạc sẵn sàng, hãy dọn tại đó cho chúng ta.
От Марка 14:16 ^
И пошли ученики Его, и пришли в город, и нашли, как сказал им; и приготовили пасху.
Mác 14:16 ^
Vậy, hai môn đồ đi ra mà vào thành, gặp mọi điều như lời Ngài đã phán, rồi dọn lễ Vượt Qua.
От Марка 14:17 ^
Когда настал вечер, Он приходит с двенадцатью.
Mác 14:17 ^
Buổi chiều, Ngài đến với mười hai sứ đồ.
От Марка 14:18 ^
И, когда они возлежали и ели, Иисус сказал: истинно говорю вам, один из вас, ядущий со Мною, предаст Меня.
Mác 14:18 ^
Đang ngồi ăn, Đức Chúa Jêsus phán rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, trong vòng các ngươi có một kẻ ngồi ăn cùng ta, sẽ phản ta.
От Марка 14:19 ^
Они опечалились и стали говорить Ему, один за другим: не я ли? и другой: не я ли?
Mác 14:19 ^
Các môn đồ bèn buồn rầu lắm, cứ lần lượt mà thưa cùng Ngài rằng: Có phải tôi chăng?
От Марка 14:20 ^
Он же сказал им в ответ: один из двенадцати, обмакивающий со Мною в блюдо.
Mác 14:20 ^
Ngài đáp rằng: Ay là một trong mười hai người, là người thò tay vào mâm cùng ta.
От Марка 14:21 ^
Впрочем Сын Человеческий идет, как писано о Нем; но горе тому человеку, которым Сын Человеческий предается: лучше было бы тому человеку не родиться.
Mác 14:21 ^
Vì Con người đi, y như lời đã chép về Ngài; song khốn cho kẻ phản Con người! Thà nó chẳng sanh ra thì hơn.
От Марка 14:22 ^
И когда они ели, Иисус, взяв хлеб, благословил, преломил, дал им и сказал: приимите, ядите; сие есть Тело Мое.
Mác 14:22 ^
Khi đang ăn, Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn, đoạn bẻ ra trao cho các môn đồ, mà phán rằng: Hãy lấy, nầy là thân thể ta.
От Марка 14:23 ^
И, взяв чашу, благодарив, подал им: и пили из нее все.
Mác 14:23 ^
Ngài lại cầm chén, tạ ơn, rồi trao cho các môn đồ, và ai nấy đều uống.
От Марка 14:24 ^
И сказал им: сие есть Кровь Моя Нового Завета, за многих изливаемая.
Mác 14:24 ^
Ngài phán rằng: Nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đổ ra cho nhiều người.
От Марка 14:25 ^
Истинно говорю вам: Я уже не буду пить от плода виноградного до того дня, когда буду пить новое вино в Царствии Божием.
Mác 14:25 ^
Quả thật, ta nói cùng các ngươi, ta không uống trái nho nầy nữa, cho đến ngày ta sẽ uống trái nho mới trong nước Đức Chúa Trời.
От Марка 14:26 ^
И, воспев, пошли на гору Елеонскую.
Mác 14:26 ^
Khi đã hát thơ thánh rồi, Chúa và môn đồ đi ra đặng lên núi ô-li-ve.
От Марка 14:27 ^
И говорит им Иисус: все вы соблазнитесь о Мне в эту ночь; ибо написано: поражу пастыря, и рассеются овцы.
Mác 14:27 ^
Đức Chúa Jêsus phán cùng môn đồ rằng: Hết thảy các ngươi sẽ gặp dịp vấp phạm; vì có chép rằng: Ta sẽ đánh kẻ chăn chiên, thì bầy chiên sẽ tan lạc.
От Марка 14:28 ^
По воскресении же Моем, Я предваряю вас в Галилее.
Mác 14:28 ^
Nhưng khi ta sống lại rồi, ta sẽ đi đến xứ Ga-li-lê trước các ngươi.
От Марка 14:29 ^
Петр сказал Ему: если и все соблазнятся, но не я.
Mác 14:29 ^
Phi -e-rơ thưa rằng: Dầu nói người vấp phạm vì cớ thầy, nhưng tôi chẳng hề làm vậy.
От Марка 14:30 ^
И говорит ему Иисус: истинно говорю тебе, что ты ныне, в эту ночь, прежде нежели дважды пропоет петух, трижды отречешься от Меня.
Mác 14:30 ^
Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Quả thật, ta nói cùng ngươi, hôm nay, cũng trong đêm nay, trước khi gà gáy hai lượt, ngươi sẽ chối ta ba lần.
От Марка 14:31 ^
Но он еще с большим усилием говорил: хотя бы мне надлежало и умереть с Тобою, не отрекусь от Тебя. То же и все говорили.
Mác 14:31 ^
Nhưng Phi -e-rơ lại thưa cách quả quyết hơn rằng: Dầu tôi phải chết cùng thầy, tôi cũng chẳng chối thầy đâu. Hết thảy các môn đồ khác cũng đều nói như vậy.
От Марка 14:32 ^
Пришли в селение, называемое Гефсимания; и Он сказал ученикам Своим: посидите здесь, пока Я помолюсь.
Mác 14:32 ^
Kế đó, đi đến một nơi kia, gọi là Ghết-sê-ma-nê, Đức Chúa Jêsus phán cùng môn đồ rằng: Các ngươi hãy ngồi đây, đợi ta cầu nguyện.
От Марка 14:33 ^
И взял с Собою Петра, Иакова и Иоанна; и начал ужасаться и тосковать.
Mác 14:33 ^
Ngài bèn đem Phi -e-rơ, Gia-cơ và Giăng đi, thì Ngài khởi sự kinh hãi và sầu não.
От Марка 14:34 ^
И сказал им: душа Моя скорбит смертельно; побудьте здесь и бодрствуйте.
Mác 14:34 ^
Ngài phán cùng ba người rằng: Linh-hồn ta buồn rầu lắm cho đến chết; các ngươi hãy ở đây, và tỉnh thức.
От Марка 14:35 ^
И, отойдя немного, пал на землю и молился, чтобы, если возможно, миновал Его час сей;
Mác 14:35 ^
Rồi Ngài đi một đỗi xa hơn, sấp mình xuống đất mà cầu nguyện rằng: nếu có thể được, xin giờ nầy qua khỏi mình.
От Марка 14:36 ^
и говорил: Авва Отче! всё возможно Тебе; пронеси чашу сию мимо Меня; но не чего Я хочу, а чего Ты.
Mác 14:36 ^
Ngài rằng: A-ba lạy Cha, mọi việc Cha làm được cả; xin Cha cất chén nầy khỏi con; nhưng không theo điều con muốn, mà theo điều Cha muốn.
От Марка 14:37 ^
Возвращается и находит их спящими, и говорит Петру: Симон! ты спишь? не мог ты бодрствовать один час?
Mác 14:37 ^
Rồi Ngài trở lại, thấy ba người ngủ; bèn phán cùng Phi -e-rơ rằng: Si-môn, ngủ ư! Ngươi không thức được một giờ sao?
От Марка 14:38 ^
Бодрствуйте и молитесь, чтобы не впасть в искушение: дух бодр, плоть же немощна.
Mác 14:38 ^
Hãy tỉnh thức và cầu nguyện, để các ngươi khỏi sa vào chước cám dỗ; tâm thần thì muốn lắm, mà xác thịt thì yếu đuối.
От Марка 14:39 ^
И, опять отойдя, молился, сказав то же слово.
Mác 14:39 ^
Ngài lại đi lần nữa, và cầu nguyện, y như lời trước.
От Марка 14:40 ^
И, возвратившись, опять нашел их спящими, ибо глаза у них отяжелели, и они не знали, что Ему отвечать.
Mác 14:40 ^
Ngài trở lại, thấy môn đồ còn ngủ, vì con mắt đã đừ quá; và không biết trả lời cùng Ngài thể nào.
От Марка 14:41 ^
И приходит в третий раз и говорит им: вы всё еще спите и почиваете? Кончено, пришел час: вот, предается Сын Человеческий в руки грешников.
Mác 14:41 ^
Ngài trở lại lần thứ ba, phán cùng môn đồ rằng: Bây giờ các ngươi ngủ và nghỉ ngơi ư! thôi, giờ đã tới rồi; nầy, Con người hầu bị nộp trong tay kẻ có tội.
От Марка 14:42 ^
Встаньте, пойдем; вот, приблизился предающий Меня.
Mác 14:42 ^
Hãy chờ dậy, đi hè; kìa, đứa phản ta đã đến gần.
От Марка 14:43 ^
И тотчас, как Он еще говорил, приходит Иуда, один из двенадцати, и с ним множество народа с мечами и кольями, от первосвященников и книжников и старейшин.
Mác 14:43 ^
Ngài đương còn phán, tức thì Giu-đa, là một trong mười hai sứ đồ thoạt đến với một toán đông cầm gươm và gậy, bởi các thầy tế lễ cả, các thầy thông giáo, và các trưởng lão phái đến.
От Марка 14:44 ^
Предающий же Его дал им знак, сказав: Кого я поцелую, Тот и есть, возьмите Его и ведите осторожно.
Mác 14:44 ^
Và, đứa phản Ngài đã cho chúng dấu hiệu nầy: Hễ tôi hôn ai, ấy là người đó; hãy bắt lấy và điệu đi cho cẩn thận.
От Марка 14:45 ^
И, придя, тотчас подошел к Нему и говорит: Равви! Равви! и поцеловал Его.
Mác 14:45 ^
Vậy, khi Giu-đa đến rồi, liền lại gần Ngài mà nói rằng: Lạy thầy! Rồi nó hôn Ngài.
От Марка 14:46 ^
А они возложили на Него руки свои и взяли Его.
Mác 14:46 ^
Chúng bèn tra tay bắt Đức Chúa Jêsus.
От Марка 14:47 ^
Один же из стоявших тут извлек меч, ударил раба первосвященникова и отсек ему ухо.
Mác 14:47 ^
Có một người trong những kẻ ở đó rút gươm ra, đánh một đứa đầy tớ của thầy cả thượng phẩm, chém đứt tai đi.
От Марка 14:48 ^
Тогда Иисус сказал им: как будто на разбойника вышли вы с мечами и кольями, чтобы взять Меня.
Mác 14:48 ^
Đức Chúa Jêsus cất tiếng phán cùng chúng rằng: Các ngươi đem gươm và gậy đến bắt ta như ta là kẻ trộm cướp.
От Марка 14:49 ^
Каждый день бывал Я с вами в храме и учил, и вы не брали Меня. Но да сбудутся Писания.
Mác 14:49 ^
Ta hằng ngày ở giữa các ngươi, giảng dạy trong đền thờ, mà các ngươi không bắt ta; nhưng điều ấy xảy đến, để lời Kinh Thánh được ứng nghiệm.
От Марка 14:50 ^
Тогда, оставив Его, все бежали.
Mác 14:50 ^
Bấy giờ, mọi người đều bỏ Ngài và trốn đi cả.
От Марка 14:51 ^
Один юноша, завернувшись по нагому телу в покрывало, следовал за Ним; и воины схватили его.
Mác 14:51 ^
Có một người trẻ tuổi kia theo Ngài, chỉ có cái khăn bằng gai trùm mình; chúng bắt người.
От Марка 14:52 ^
Но он, оставив покрывало, нагой убежал от них.
Mác 14:52 ^
Nhưng người bỏ khăn lại, ở truồng chạy trốn khỏi tay chúng.
От Марка 14:53 ^
И привели Иисуса к первосвященнику; и собрались к нему все первосвященники и старейшины и книжники.
Mác 14:53 ^
Chúng điệu Đức Chúa Jêsus đến nơi thầy cả thượng phẩm, có hết thảy thầy tế lễ cả, trưởng lão, và thầy thông giáo nhóm họp tại đó.
От Марка 14:54 ^
Петр издали следовал за Ним, даже внутрь двора первосвященникова; и сидел со служителями, и грелся у огня.
Mác 14:54 ^
Phi -e-rơ theo sau Ngài xa xa, cho đến nơi sân trong của thầy cả thượng phẩm; rồi ngồi với quân lính gần đống lửa mà sưởi.
От Марка 14:55 ^
Первосвященники же и весь синедрион искали свидетельства на Иисуса, чтобы предать Его смерти; и не находили.
Mác 14:55 ^
Vả, các thầy tế lễ cả, cùng cả tòa công luận đều tìm chứng gì để nghịch cùng Đức Chúa Jêsus đặng giết Ngài, song không kiếm được chi hết.
От Марка 14:56 ^
Ибо многие лжесвидетельствовали на Него, но свидетельства сии не были достаточны.
Mác 14:56 ^
Vì có nhiều kẻ làm chứng dối nghịch cùng Ngài; nhưng lời họ khai chẳng hiệp nhau.
От Марка 14:57 ^
И некоторые, встав, лжесвидетельствовали против Него и говорили:
Mác 14:57 ^
Bấy giờ có mấy người đứng lên làm chứng dối nghịch cùng Ngài rằng:
От Марка 14:58 ^
мы слышали, как Он говорил: Я разрушу храм сей рукотворенный, и через три дня воздвигну другой, нерукотворенный.
Mác 14:58 ^
Chúng tôi có nghe người nói: Ta sẽ phá đền thờ nầy bởi tay người ta cất lên, khỏi ba ngày, ta sẽ cất một đền thờ khác không phải bởi tay người ta cất.
От Марка 14:59 ^
Но и такое свидетельство их не было достаточно.
Mác 14:59 ^
Song về điều nầy, lời chứng của họ cũng chẳng hiệp nhau nữa.
От Марка 14:60 ^
Тогда первосвященник стал посреди и спросил Иисуса: что Ты ничего не отвечаешь? что они против Тебя свидетельствуют?
Mác 14:60 ^
Khi ấy, thầy cả thượng phẩm đứng dậy giữa hội đồng, tra hỏi Đức Chúa Jêsus mà rằng: Ngươi chẳng đối đáp chi hết về những điều các kẻ nầy cáo người sao?
От Марка 14:61 ^
Но Он молчал и не отвечал ничего. Опять первосвященник спросил Его и сказал Ему: Ты ли Христос, Сын Благословенного?
Mác 14:61 ^
Nhưng Đức Chúa Jêsus làm thinh, không trả lời chi hết. Thầy cả thượng phẩm lại hỏi: Ay chính ngươi là Đấng Christ, Con Đức Chúa Trời đáng ngợi khen phải không?
От Марка 14:62 ^
Иисус сказал: Я; и вы узрите Сына Человеческого, сидящего одесную силы и грядущего на облаках небесных.
Mác 14:62 ^
Đức Chúa Jêsus phán rằng: Ta chính phải đó; các ngươi sẽ thấy Con người ngồi bên hữu quyền phép Đức Chúa Trời, và ngự giữa đám mây trên trời mà đến.
От Марка 14:63 ^
Тогда первосвященник, разодрав одежды свои, сказал: на что еще нам свидетелей?
Mác 14:63 ^
Bấy giờ thầy cả thượng phẩm xé áo mình ra mà rằng: Chúng ta có cần kiếm chứng cớ khác nữa làm chi?
От Марка 14:64 ^
Вы слышали богохульство; как вам кажется? Они же все признали Его повинным смерти.
Mác 14:64 ^
Các ngươi có nghe lời lộng ngôn chăng? Các ngươi nghĩ thế nào: Ai nấy đều đoán Ngài đáng chết.
От Марка 14:65 ^
И некоторые начали плевать на Него и, закрывая Ему лице, ударять Его и говорить Ему: прореки. И слуги били Его по ланитам.
Mác 14:65 ^
Có kẻ nhổ trên Ngài, đậy mặt Ngài lại, đấm Ngài, và nói với Ngài rằng: Hãy nói tiên tri đi! Các lính canh lấy gậy đánh Ngài.
От Марка 14:66 ^
Когда Петр был на дворе внизу, пришла одна из служанок первосвященника
Mác 14:66 ^
Phi -e-rơ đương ở dưới nơi sân, có một đầy tớ gái của thầy cả thượng phẩm đến,
От Марка 14:67 ^
и, увидев Петра греющегося и всмотревшись в него, сказала: и ты был с Иисусом Назарянином.
Mác 14:67 ^
thấy Phi -e-rơ đương sưởi, ngó người mà rằng: ngươi trước cũng ở với Jêsus Na-xa-rét!
От Марка 14:68 ^
Но он отрекся, сказав: не знаю и не понимаю, что ты говоришь. И вышел вон на передний двор; и запел петух.
Mác 14:68 ^
Nhưng người chối rằng: Ta không biết, ta không hiểu ngươi nói chi. Đoạn, người bước ra tiền đàng, thì gà gáy.
От Марка 14:69 ^
Служанка, увидев его опять, начала говорить стоявшим тут: этот из них.
Mác 14:69 ^
Đầy tớ gái đó thầy người, lại nói cùng những người ở đó rằng: Người nầy cũng là bọn đó.
От Марка 14:70 ^
Он опять отрекся. Спустя немного, стоявшие тут опять стали говорить Петру: точно ты из них; ибо ты Галилеянин, и наречие твое сходно.
Mác 14:70 ^
Nhưng người lại chối một lần nữa. Khỏi một chặp, những kẻ đứng đó nói cùng Phi -e-rơ rằng: Chắc thật, ngươi cũng là bọn đó, vì ngươi là người Ga-li-lê.
От Марка 14:71 ^
Он же начал клясться и божиться: не знаю Человека Сего, о Котором говорите.
Mác 14:71 ^
Người bèn rủa mà thề rằng: Ta chẳng hề quen biết với người mà các ngươi nói đó!
От Марка 14:72 ^
Тогда петух запел во второй раз. И вспомнил Петр слово, сказанное ему Иисусом: прежде нежели петух пропоет дважды, трижды отречешься от Меня; и начал плакать.
Mác 14:72 ^
Tức thì gà gáy lần thứ hai; Phi -e-rơ bèn nhớ lại lời Đức Chúa Jêsus đã phán rằng: Trước khi gà gáy hai lượt, ngươi sẽ chối ta ba lần. Người tưởng đến thì khóc.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  От Марка 14:1   От Марка 14:2   От Марка 14:3   От Марка 14:4   От Марка 14:5   От Марка 14:6   От Марка 14:7   От Марка 14:8   От Марка 14:9   От Марка 14:10   От Марка 14:11   От Марка 14:12   От Марка 14:13   От Марка 14:14   От Марка 14:15   От Марка 14:16   От Марка 14:17   От Марка 14:18   От Марка 14:19   От Марка 14:20   От Марка 14:21   От Марка 14:22   От Марка 14:23   От Марка 14:24   От Марка 14:25   От Марка 14:26   От Марка 14:27   От Марка 14:28   От Марка 14:29   От Марка 14:30   От Марка 14:31   От Марка 14:32   От Марка 14:33   От Марка 14:34   От Марка 14:35   От Марка 14:36   От Марка 14:37   От Марка 14:38   От Марка 14:39   От Марка 14:40   От Марка 14:41   От Марка 14:42   От Марка 14:43   От Марка 14:44   От Марка 14:45   От Марка 14:46   От Марка 14:47   От Марка 14:48   От Марка 14:49   От Марка 14:50   От Марка 14:51   От Марка 14:52   От Марка 14:53   От Марка 14:54   От Марка 14:55   От Марка 14:56   От Марка 14:57   От Марка 14:58   От Марка 14:59   От Марка 14:60   От Марка 14:61   От Марка 14:62   От Марка 14:63   От Марка 14:64   От Марка 14:65   От Марка 14:66   От Марка 14:67   От Марка 14:68   От Марка 14:69   От Марка 14:70   От Марка 14:71   От Марка 14:72
  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Books


Chapters
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Библии - Двуязычные | Русский - Вьетнамцев | От Марка 14 - Mác 14