Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Ý

<<
>>

Thánh Thi 33

Salmi 33

Thánh Thi 33:1 ^
Hỡi người công bình, hãy vui vẻ nơi Đức Giê-hô-va; Sự ngợi khen đáng cho người ngay thẳng.
Salmi 33:1 ^
Giubilate, o giusti, nell’Eterno; la lode s’addice agli uomini retti.
Thánh Thi 33:2 ^
Hãy dùng đờn cầm cảm tạ Đức Giê-hô-va; Hãy dùng đờn sắc mười dây mà hát ngợi khen Ngài.
Salmi 33:2 ^
Celebrate l’Eterno con la cetra; salmeggiate a lui col saltèro a dieci corde.
Thánh Thi 33:3 ^
Khá hát cho Ngài một bài ca mới, Và khéo gảy nhạc khí với tiếng vui mừng.
Salmi 33:3 ^
Cantategli un cantico nuovo, sonate maestrevolmente con giubilo.
Thánh Thi 33:4 ^
Vì lời Đức Giê-hô-va là ngay thẳng, Các việc Ngài đều làm cách thành tín.
Salmi 33:4 ^
Poiché la parola dell’Eterno è diritta e tutta l’opera sua è fatta con fedeltà.
Thánh Thi 33:5 ^
Ngài chuộng sự công bình và sự chánh trực; Đất đầy dẫy sự nhơn từ của Đức Giê-hô-va.
Salmi 33:5 ^
Egli ama la giustizia e l’equità; la terra è piena della benignità dell’Eterno.
Thánh Thi 33:6 ^
Các từng trời được làm nên bởi lời Đức Giê-hô-va, Cả cơ binh trời bởi hơi thở của miệng Ngài mà có.
Salmi 33:6 ^
I cieli furon fatti dalla parola dell’Eterno, e tutto il loro esercito dal soffio della sua bocca.
Thánh Thi 33:7 ^
Ngài thâu các nước biển lại thành như đống, Và trử những nước sâu trong chỗ chứa.
Salmi 33:7 ^
Egli adunò le acque del mare come in un mucchio; egli ammassò gli abissi in serbatoi.
Thánh Thi 33:8 ^
Khắp thiên hạ khá kính sợ Đức Giê-hô-va; Các dân thế gian hãy kinh khủng Ngài.
Salmi 33:8 ^
Tutta la terra tema l’Eterno; lo paventino tutti gli abitanti del mondo.
Thánh Thi 33:9 ^
Vì Ngài phán, thì việc liền có; Ngài biểu, thì vật bèn đứng vững bền.
Salmi 33:9 ^
Poich’egli parlò, e la cosa fu; egli comandò e la cosa sorse.
Thánh Thi 33:10 ^
Đức Giê-hô-va làm bại mưu các nước, Khiến những tư tưởng các dân tộc ra hư không.
Salmi 33:10 ^
L’Eterno dissipa il consiglio delle nazioni, egli annulla i disegni dei popoli.
Thánh Thi 33:11 ^
Mưu của Đức Giê-hô-va được vững lập đời đời, ý tưởng của lòng Ngài còn đời nầy sang đời kia.
Salmi 33:11 ^
Il consiglio dell’Eterno sussiste in perpetuo, i disegni del suo cuore durano d’età in età.
Thánh Thi 33:12 ^
Nước nào có Giê-hô-va làm Đức Chúa Trời mình, Dân tộc nào được Ngài chọn làm cơ nghiệp mình có phước thay!
Salmi 33:12 ^
Beata la nazione il cui Dio è l’Eterno; beato il popolo ch’egli ha scelto per sua eredità.
Thánh Thi 33:13 ^
Đức Giê-hô-va từ trên trời ngó xuống, Nhìn thấy hết thảy con cái loài người.
Salmi 33:13 ^
L’Eterno guarda dal cielo; egli vede tutti i figliuoli degli uomini:
Thánh Thi 33:14 ^
Ngài ngó xuống từ nơi ở của Ngài, Xem xét hết thảy người ở thế gian.
Salmi 33:14 ^
dal luogo ove dimora, osserva tutti gli abitanti della terra;
Thánh Thi 33:15 ^
Ngài nắn lòng của mọi người, Xem xét mọi việc của chúng nó.
Salmi 33:15 ^
egli, che ha formato il cuore di loro tutti, che considera tutte le opere loro.
Thánh Thi 33:16 ^
Chẳng có vua nào vì binh đông mà được cứu, Người mạnh dạn cũng không bởi sức lực lớn lao mà được giải thoát.
Salmi 33:16 ^
Il re non è salvato per grandezza d’esercito; il prode non scampa per la sua gran forza.
Thánh Thi 33:17 ^
Nhờ ngựa cho được cứu, ấy là vô ích, Nó chẳng bởi sức mạnh lớn của nó mà giải cứu được ai.
Salmi 33:17 ^
Il cavallo è cosa fallace per salvare; esso non può liberare alcuno col suo grande vigore.
Thánh Thi 33:18 ^
Kìa, mắt của Đức Giê-hô-va đoái xem người kính sợ Ngài, Cố đến người trông cậy sự nhơn từ Ngài,
Salmi 33:18 ^
Ecco, l’occhio dell’Eterno è su quelli che lo temono, su quelli che sperano nella sua benignità,
Thánh Thi 33:19 ^
Đặng cứu linh hồn họ khỏi sự chết, Và bảo tồn mạng sống họ trong cơn đói kém.
Salmi 33:19 ^
per liberare l’anima loro dalla morte e per conservarli in vita in tempo di fame.
Thánh Thi 33:20 ^
Linh hồn chúng tôi trông đợi Đức Giê-hô-va; Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của chúng tôi.
Salmi 33:20 ^
L’anima nostra aspetta l’Eterno; egli è il nostro aiuto e il nostro scudo.
Thánh Thi 33:21 ^
Lòng chúng tôi sẽ vui vẻ nơi Ngài, Vì chúng tôi đã để lòng tin cậy nơi danh thánh của Ngài.
Salmi 33:21 ^
In lui, certo, si rallegrerà il cuor nostro, perché abbiam confidato nel nome della sua santità.
Thánh Thi 33:22 ^
Hỡi Đức Giê-hô-va, nguyện sự nhơn từ Ngài giáng trên chúng tôi, Y theo chúng tôi đã trông cậy.
Salmi 33:22 ^
La tua benignità, o Eterno, sia sopra noi, poiché noi abbiamo sperato in te.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Ý | Thánh Thi 33 - Salmi 33