Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Trung

<<
>>

Lê-vi 13

利未記 13

Lê-vi 13:1 ^
Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se và A-rôn rằng:
利未記 13:1 ^
耶 和 華 曉 諭 摩 西 亞 倫 說 、
Lê-vi 13:2 ^
Khi một người nào da trên mình nổi sưng, mụt lở, hoặc một đém trắng, dường sẽ trở thành trên da mình một vít phung, thì người ta phải dẫn người đó đến thầy tế lễ A-rôn, hay là đến một trong các con trai người là những thầy tế lễ.
利未記 13:2 ^
人 的 肉 皮 上 若 長 了 癤 子 、 或 長 了 癬 、 或 長 了 火 斑 、 在 他 肉 皮 上 成 了 大 痲 瘋 的 災 病 、 就 要 將 他 帶 到 祭 司 亞 倫 、 或 亞 倫 作 祭 司 的 一 個 子 孫 面 前 .
Lê-vi 13:3 ^
Thầy tế lễ sẽ khám vít ở trên da thân người; nếu lông vít đó đã trở thành trắng, và nếu vít hủng xuống sâu hơn da thân mình, ấy là một vít phung: thầy tế lễ khám rồi sẽ định người nầy là ô uế.
利未記 13:3 ^
祭 司 要 察 看 肉 皮 上 的 災 病 . 若 災 病 處 的 毛 、 已 經 變 白 、 災 病 的 現 象 、 深 於 肉 上 的 皮 、 這 便 是 大 痲 瘋 的 災 病 . 祭 司 要 察 看 他 、 定 他 為 不 潔 淨 。
Lê-vi 13:4 ^
Còn nếu có một đém trắng trên da thân người, đém không sủng xuống sâu hơn da, và nếu lông không trở thành trắng, thì thầy tế lễ phải giam người đó trong bảy ngày.
利未記 13:4 ^
若 火 斑 在 他 肉 皮 上 是 白 的 、 現 象 不 深 於 皮 、 其 上 的 毛 也 沒 有 變 白 、 祭 司 就 要 將 有 災 病 的 人 關 鎖 七 天 .
Lê-vi 13:5 ^
Qua ngày thứ bảy, thầy tế lễ sẽ khám người, nếu vít đó ngừng lại, không ăn lan trên da, thì phải giam người một lần thứ nhì bảy ngày nữa.
利未記 13:5 ^
第 七 天 祭 司 要 察 看 他 、 若 看 災 病 止 住 了 、 沒 有 在 皮 上 發 散 、 祭 司 還 要 將 他 關 鎖 七 天 .
Lê-vi 13:6 ^
Qua ngày thứ bảy, thầy tế lễ sẽ khám người lại; nếu vít đó đã tái, không ăn lan trên da, thì thầy tế lễ sẽ định người đó là tinh sạch; ấy là mụt lở mà thôi. Người đó phải giặt áo xống mình, thì sẽ được tinh sạch.
利未記 13:6 ^
第 七 天 祭 司 要 再 察 看 他 、 若 災 病 發 暗 、 而 且 沒 有 在 皮 上 發 散 、 祭 司 要 定 他 為 潔 淨 、 原 來 是 癬 . 那 人 就 要 洗 衣 服 、 得 為 潔 淨 。
Lê-vi 13:7 ^
Nhưng nếu sau khi người đã đến trước mặt thầy tế lễ để được định là tinh sạch, mụt lở còn phát lại trên da, thì người phải đến thầy tế lễ một lần thứ nhì.
利未記 13:7 ^
但 他 為 得 潔 淨 、 將 身 體 給 祭 司 察 看 以 後 、 癬 若 在 皮 上 發 散 開 了 、 他 要 再 將 身 體 給 祭 司 察 看 .
Lê-vi 13:8 ^
Thầy tế lễ sẽ khám cho, nếu mụt lở đã ăn lan trên da thì phải định người là ô uế; ấy là bịnh phung vậy.
利未記 13:8 ^
祭 司 要 察 看 . 癬 若 在 皮 上 發 散 、 就 要 定 他 為 不 潔 淨 、 是 大 痲 瘋 。
Lê-vi 13:9 ^
Khi có một vít phung trên người nào, thì phải dẫn người đó đi tỏ mình cùng thầy tế lễ.
利未記 13:9 ^
人 有 了 大 痲 瘋 的 災 病 、 就 要 將 他 帶 到 祭 司 面 前 .
Lê-vi 13:10 ^
Thầy tế lễ khám cho; nếu có nổi sưng sắc trắng trên da làm cho lông trở thành trắng, và có một lằn thịt chín đó nơi chỗ sưng đó,
利未記 13:10 ^
祭 司 要 察 看 . 皮 上 若 長 了 白 癤 、 使 毛 變 白 、 在 長 白 癤 之 處 有 了 紅 瘀 肉 、
Lê-vi 13:11 ^
ấy là bịnh phung thâm niên trong da của thân người, thầy tế lễ sẽ định người là ô uế, không nên giam họ, vì đã bị ô uế rồi.
利未記 13:11 ^
這 是 肉 皮 上 的 舊 大 痲 瘋 、 祭 司 要 定 他 為 不 潔 淨 、 不 用 將 他 關 鎖 、 因 為 他 是 不 潔 淨 了 。
Lê-vi 13:12 ^
Còn nếu phung lở trên da, bao phủ hết da của người có vít đó, từ đầu chí chân, khắp nơi nào thầy tế lễ dòm thấy được,
利未記 13:12 ^
大 痲 瘋 若 在 皮 上 四 外 發 散 、 長 滿 了 患 災 病 人 的 皮 、 據 祭 司 察 看 、 從 頭 到 腳 無 處 不 有 、
Lê-vi 13:13 ^
thì thầy tế lễ phải khám cho; nếu phung bao phủ cùng hết thịt, thì sẽ định người có vít là tinh sạch; người đã hóa trắng cùng mình, nên được tinh sạch vậy.
利未記 13:13 ^
祭 司 就 要 察 看 . 全 身 的 肉 、 若 長 滿 了 大 痲 瘋 、 就 要 定 那 患 災 病 的 為 潔 淨 、 全 身 都 變 為 白 、 他 乃 潔 淨 了 。
Lê-vi 13:14 ^
Nhưng ngày nào phát ra thịt chín đỏ, thì người bị ô uế.
利未記 13:14 ^
但 紅 肉 幾 時 顯 在 他 的 身 上 、 就 幾 時 不 潔 淨 。
Lê-vi 13:15 ^
Khi thầy tế lễ thấy thịt chín đỏ thì phải định người là ô uế; thịt chín đỏ là ô uế; ấy là bịnh phung vậy.
利未記 13:15 ^
祭 司 一 看 那 紅 肉 、 就 定 他 為 不 潔 淨 . 紅 肉 本 是 不 潔 淨 、 是 大 痲 瘋 。
Lê-vi 13:16 ^
Nhưng nếu thịt chín đỏ thay đi, hóa ra trắng, thì người phải đi tỏ mình cùng thầy tế lễ;
利未記 13:16 ^
紅 肉 若 復 原 、 又 變 白 了 、 他 就 要 來 見 祭 司 .
Lê-vi 13:17 ^
thầy tế lễ khám cho, và nếu vít đã trở thành trắng, thì phải định người có vít là tinh sạch, vì đã được tinh sạch rồi.
利未記 13:17 ^
祭 司 要 察 看 . 災 病 處 若 變 白 了 、 祭 司 就 要 定 那 患 災 病 的 為 潔 淨 、 他 乃 潔 淨 了 。
Lê-vi 13:18 ^
Khi một người nào trên da thân mình có mụt chốc đã chữa lành,
利未記 13:18 ^
人 若 在 皮 肉 上 長 瘡 、 卻 治 好 了 、
Lê-vi 13:19 ^
và tại chỗ mụt chốc có nổi sưng sắc trắng hay là một đém trắng hồng, thì người đó phải đi tỏ mình cùng thầy tế lễ;
利未記 13:19 ^
在 長 瘡 之 處 又 起 了 白 癤 、 或 是 白 中 帶 紅 的 火 斑 、 就 要 給 祭 司 察 看 .
Lê-vi 13:20 ^
thầy tế lễ khám cho; nếu cái đém hủng sâu hơn da, và nếu lông trở thành trắng, thì thầy tế lễ phải định người là ô uế; ấy là một vít phung đã lở trong mụt chốc vậy.
利未記 13:20 ^
祭 司 要 察 看 . 若 現 象 窪 於 皮 、 其 上 的 毛 也 變 白 了 、 就 要 定 他 為 不 潔 淨 、 是 大 痲 瘋 的 災 病 發 在 瘡 中 。
Lê-vi 13:21 ^
Còn nếu thầy tế lễ khám, không thấy lông trắng trong chỗ đém, không hủng sâu hơn da, và thấy đã trở thành tái, thì hãy giam người đó trong bảy ngày.
利未記 13:21 ^
祭 司 若 察 看 、 其 上 沒 有 白 毛 、 也 沒 有 窪 於 皮 、 乃 是 發 暗 、 就 要 將 他 關 鎖 七 天 .
Lê-vi 13:22 ^
Nều đém ăn lan trên da thì thầy tế lễ phải định người là ô uế; ấy là một vít phung vậy.
利未記 13:22 ^
若 在 皮 上 發 散 開 了 、 祭 司 就 要 定 他 為 不 潔 淨 、 是 災 病 。
Lê-vi 13:23 ^
Còn nếu vít cầm cự một chỗ, không ăn lan ra, ấy là thẹo của mụt chốc; thầy tế lễ phải định người là tinh sạch.
利未記 13:23 ^
火 斑 若 在 原 處 止 住 、 沒 有 發 散 、 便 是 瘡 的 痕 跡 、 祭 司 就 要 定 他 為 潔 淨 。
Lê-vi 13:24 ^
Khi người nào bị phỏng lửa trên da, và dấu phỏng là một đém trắng hồng hay là trắng,
利未記 13:24 ^
人 的 皮 肉 上 若 起 了 火 毒 、 火 毒 的 瘀 肉 成 了 火 斑 、 或 是 白 中 帶 紅 的 、 或 是 全 白 的 、
Lê-vi 13:25 ^
thì thầy tế lễ khám cho; nếu trong đém lông trở thành trắng, và nếu đém hủng sâu hơn da, ấy là bịnh phung lở trong mụt phỏng vậy. Thầy tế lễ phải định người nầy là ô uế; ấy là một vít phung.
利未記 13:25 ^
祭 司 就 要 察 看 . 火 斑 中 的 毛 若 變 白 了 、 現 象 又 深 於 皮 、 是 大 痲 瘋 在 火 毒 中 發 出 、 就 要 定 他 為 不 潔 淨 、 是 大 痲 瘋 的 災 病 。
Lê-vi 13:26 ^
Còn nếu thầy tế lễ khám, không thấy lông trắng trong đém, không hủng sâu hơn da, và thấy đã tái rồi, thì hãy giam người nầy trong bảy ngày.
利未記 13:26 ^
但 是 祭 司 察 看 、 在 火 斑 中 若 沒 有 白 毛 、 也 沒 有 窪 於 皮 、 乃 是 發 暗 、 就 要 將 他 關 鎖 七 天 .
Lê-vi 13:27 ^
Qua ngày thứ bảy thầy tế lễ khám người, nếu đém ăn lan trên da, thì phải định người là ô uế; ấy là vít phung.
利未記 13:27 ^
到 第 七 天 祭 司 要 察 看 他 、 火 斑 若 在 皮 上 發 散 開 了 、 就 要 定 他 為 不 潔 淨 、 是 大 痲 瘋 的 災 病 。
Lê-vi 13:28 ^
Còn nếu đém cầm cự một chỗ, không ăn lan trên da và tái đi, ấy là sưng phỏng. Thầy tế lễ phải định người là tinh sạch, vì là thẹo phỏng lửa.
利未記 13:28 ^
火 斑 若 在 原 處 止 住 、 沒 有 在 皮 上 發 散 、 乃 是 發 暗 、 是 起 的 火 毒 、 祭 司 要 定 他 為 潔 淨 、 不 過 是 火 毒 的 痕 跡 。
Lê-vi 13:29 ^
Khi nào một người nam hay nữ có vít trên đầu, hoặc nơi râu,
利未記 13:29 ^
無 論 男 女 、 若 在 頭 上 有 災 病 、 或 是 男 人 鬍 鬚 上 有 災 病 、
Lê-vi 13:30 ^
thì thầy tế lễ khám vít đó. Nếu vít hủng sâu hơn da, có lông nhỏ vàng vàng, thì thầy tế lễ phải định người ra ô uế; ấy là tật đòng đanh, tức là bịnh phung của đầu hay là của râu.
利未記 13:30 ^
祭 司 就 要 察 看 、 這 災 病 現 象 若 深 於 皮 、 其 間 有 細 黃 毛 、 就 要 定 他 為 不 潔 淨 、 這 是 頭 疥 、 是 頭 上 、 或 是 鬍 鬚 上 的 大 痲 瘋 。
Lê-vi 13:31 ^
Còn nếu khi thầy tế lễ khám vít đòng đanh, thấy vít không hủng sâu hơn da, và không thấy có lông đen, thì phải giam người có vít đòng đanh trong bảy ngày.
利未記 13:31 ^
祭 司 若 察 看 頭 疥 的 災 病 、 現 象 不 深 於 皮 、 其 間 也 沒 有 黑 毛 、 就 要 將 長 頭 疥 災 病 的 關 鎖 七 天 .
Lê-vi 13:32 ^
Qua ngày thứ bảy thầy tế lễ khám vít; nếu đòng đanh không ăn lan ra, không có lông vàng vàng, và không hủng sâu hơn da,
利未記 13:32 ^
第 七 天 祭 司 要 察 看 災 病 、 若 頭 疥 沒 有 發 散 、 其 間 也 沒 有 黃 毛 、 頭 疥 的 現 象 不 深 於 皮 、
Lê-vi 13:33 ^
thì người đó phải cạo gọt, nhưng không nên cạo gọt chỗ vít đòng đanh, rồi thầy tế lễ sẽ giam người một lần thứ nhì bảy ngày nữa.
利未記 13:33 ^
那 人 就 要 剃 去 鬚 髮 、 但 他 不 可 剃 頭 疥 之 處 、 祭 司 要 將 那 長 頭 疥 的 、 再 關 鎖 七 天 .
Lê-vi 13:34 ^
Đoạn ngày thứ bảy, thầy tế lễ khám cho; nếu đòng đanh không ăn lan trên da, không hủng sâu hơn da, thì thầy tế lễ phải định người là tinh sạch; kẻ bịnh phải giặt áo xống mình, thì sẽ được tinh sạch.
利未記 13:34 ^
第 七 天 祭 司 要 察 看 頭 疥 、 頭 疥 若 沒 有 在 皮 上 發 散 、 現 象 也 不 深 於 皮 、 就 要 定 他 為 潔 淨 、 他 要 洗 衣 服 、 便 成 為 潔 淨 。
Lê-vi 13:35 ^
Nhưng nếu sau khi người đã được định là tinh sạch, đòng đanh lại còn ăn lan trên da, thì thầy tế lễ phải khám cho.
利未記 13:35 ^
但 他 得 潔 淨 以 後 、 頭 疥 若 在 皮 上 發 散 開 了 、
Lê-vi 13:36 ^
Nếu đòng đanh đã ăn lan trên da rồi, thầy tế lễ không cần tìm thấy lông vàng vàng, người đã bị ô uế.
利未記 13:36 ^
祭 司 就 要 察 看 他 . 頭 疥 若 在 皮 上 發 散 、 就 不 必 找 那 黃 毛 、 他 是 不 潔 淨 了 。
Lê-vi 13:37 ^
Nhưng nếu đòng đanh xem bộ ngừng lại, và đã lố mọc lông đen, đòng đanh đã lành: người đã được tinh sạch, và thầy tế lễ phải định người là tinh sạch.
利未記 13:37 ^
祭 司 若 看 頭 疥 已 經 止 住 、 其 間 也 長 了 黑 毛 、 頭 疥 已 然 痊 愈 、 那 人 是 潔 淨 了 、 就 要 定 他 為 潔 淨 。
Lê-vi 13:38 ^
Khi nào người nam hãy nữ trên da thân mình có những đém trắng,
利未記 13:38 ^
無 論 男 女 、 皮 肉 上 若 起 了 火 斑 、 就 是 白 火 斑 、
Lê-vi 13:39 ^
thầy tế lễ sẽ khám cho. Nếu trên da thân người có những đém trắng xanh, ấy là một đém trắng lở trên da mà thôi: người vẫn tinh sạch.
利未記 13:39 ^
祭 司 就 要 察 看 . 他 們 肉 皮 上 的 火 斑 、 若 白 中 帶 黑 、 這 是 皮 上 發 出 的 白 癬 、 那 人 是 潔 淨 了 。
Lê-vi 13:40 ^
Khi một người nào đầu rụng tóc, ấy là một người sói đầu: người vẫn tinh sạch.
利未記 13:40 ^
人 頭 上 的 髮 若 掉 了 、 他 不 過 是 頭 禿 、 還 是 潔 淨 。
Lê-vi 13:41 ^
Nếu người rụng tóc về phía mặt, ấy là một người sói trán: người vẫn tinh sạch.
利未記 13:41 ^
他 頂 前 若 掉 了 頭 髮 、 他 不 過 是 頂 門 禿 、 還 是 潔 淨 。
Lê-vi 13:42 ^
Còn nếu trong chỗ sói phía trước hay là phía sau có một vít trắng hồng, ấy là bịnh phung lở ra ở chỗ sói phía trước hay là phía sau.
利未記 13:42 ^
頭 禿 處 、 或 是 頂 門 禿 處 、 若 有 白 中 帶 紅 的 災 病 、 這 就 是 大 痲 瘋 、 發 在 他 頭 禿 處 、 或 是 頂 門 禿 處 .
Lê-vi 13:43 ^
Thầy tế lễ phải khám cho; nếu nơi sưng của vít trong chỗ sói phía trước hay là phía sau có màu trắng hồng, giống như bịnh phung tại da của thân người,
利未記 13:43 ^
祭 司 就 要 察 看 . 他 起 的 那 災 病 、 若 在 頭 禿 處 、 或 是 頂 門 禿 處 、 有 白 中 帶 紅 的 、 像 肉 皮 上 大 痲 瘋 的 現 象 .
Lê-vi 13:44 ^
thì người nầy bị phung, thầy tế lễ sẽ định người là ô uế; vít người ở nơi đầu.
利未記 13:44 ^
那 人 就 是 長 大 痲 瘋 不 潔 淨 的 、 祭 司 總 要 定 他 為 不 潔 淨 、 他 的 災 病 是 在 頭 上 。
Lê-vi 13:45 ^
Vả, người đã bị vít phung rồi phải xé quần áo, đầu trần, che râu lại la rằng: Ô-uế! Ô-uế!
利未記 13:45 ^
身 上 有 長 大 痲 瘋 災 病 的 、 他 的 衣 服 要 撕 裂 、 也 要 蓬 頭 散 髮 、 蒙 著 上 唇 、 喊 叫 說 、 不 潔 淨 了 、 不 潔 淨 了 。
Lê-vi 13:46 ^
Trọn lúc nào người có vít, thì sẽ bị ô uế, phải ở một mình ngoài trại quân.
利未記 13:46 ^
災 病 在 他 身 上 的 日 子 、 他 便 是 不 潔 淨 、 他 既 是 不 潔 淨 、 就 要 獨 居 營 外 。
Lê-vi 13:47 ^
Khi nào lên mốc trên quần áo, như vít phung, bất luận trên quần áo bằng lông chiên hay quần áo bằng vải gai,
利未記 13:47 ^
染 了 大 痲 瘋 災 病 的 衣 服 、 無 論 是 羊 毛 衣 服 、 是 麻 布 衣 服 、
Lê-vi 13:48 ^
trên canh hay trên chỉ bằng gai, hoặc bằng lông chiên, trên da hay là trên món nào bằng da;
利未記 13:48 ^
無 論 是 在 經 上 、 在 緯 上 、 是 麻 布 的 、 是 羊 毛 的 、 是 在 皮 子 上 、 或 在 皮 子 作 的 甚 麼 物 件 上 、
Lê-vi 13:49 ^
nếu vít đó màu xanh xanh hay đỏ đỏ, trên quần áo hoặc trên da, trên canh hoặc trên chỉ hay là trên món nào bằng da, thì phải coi như bịnh phung, đem đến tỏ cho thầy tế lễ.
利未記 13:49 ^
或 在 衣 服 上 、 皮 子 上 、 經 上 、 緯 上 、 或 在 皮 子 作 的 甚 麼 物 件 上 、 這 災 病 若 是 發 綠 、 或 是 發 紅 、 是 大 痲 瘋 的 災 病 、 要 給 祭 司 察 看 。
Lê-vi 13:50 ^
Thầy tế lễ sẽ khám cho, và giam món có vít ấy trong bảy ngày.
利未記 13:50 ^
祭 司 就 要 察 看 那 災 病 、 把 染 了 災 病 的 物 件 、 關 鎖 七 天 .
Lê-vi 13:51 ^
Qua ngày thứ bảy, thầy tế lễ khám vít lại; nếu vít ăn lan trên quần áo, trên canh hay chỉ, trên da hay trên món chi bằng da, thì phải coi như bịnh phung ăn luồn; món đó bị ô uế.
利未記 13:51 ^
第 七 天 他 要 察 看 那 災 病 、 災 病 或 在 衣 服 上 、 經 上 、 緯 上 、 皮 子 上 、 若 發 散 、 這 皮 子 無 論 當 作 何 用 、 這 災 病 是 蠶 食 的 大 痲 瘋 、 都 是 不 潔 淨 了 。
Lê-vi 13:52 ^
Vậy, người phải đốt quần áo, canh hay chỉ bằng lông chiên hoặc bằng gai, hoặc các món chi làm bằng da, ở trên nó mà đã bị vít, vì là một bịnh phung ăn ruồng: phải thiêu đi.
利未記 13:52 ^
那 染 了 災 病 的 衣 服 、 或 是 經 上 、 緯 上 、 羊 毛 上 、 麻 衣 上 、 或 是 皮 子 作 的 甚 麼 物 件 上 、 他 都 要 焚 燒 . 因 為 這 是 蠶 食 的 大 痲 瘋 、 必 在 火 中 焚 燒 。
Lê-vi 13:53 ^
Còn nếu thầy tế lễ khám, chẳng thấy vít đó ăn lan trên quần áo, trên canh hay trên chỉ, hoặc các món chi làm bằng da,
利未記 13:53 ^
祭 司 要 察 看 、 若 災 病 在 衣 服 上 、 經 上 、 緯 上 、 或 是 皮 子 作 的 甚 麼 物 件 上 、 沒 有 發 散 .
Lê-vi 13:54 ^
thì người hãy biểu họ đem giặt món có vít đó đi, rồi giam nó một lần thứ nhì trong bảy ngày nữa.
利未記 13:54 ^
祭 司 就 要 吩 咐 他 們 、 把 染 了 災 病 的 物 件 洗 了 、 再 關 鎖 七 天 .
Lê-vi 13:55 ^
Khi giặt rồi, thầy tế lễ sẽ khám lại, nếu vít đó không phai màu và cũng chẳng ăn lan ra, thì món đó là ô uế: ngươi hãy đem thiêu đi, vì là một thứ vít mốc ăn vào bề trái hay là bề mặt.
利未記 13:55 ^
洗 過 以 後 、 祭 司 要 察 看 . 那 物 件 若 沒 有 變 色 、 災 病 也 沒 有 消 散 、 那 物 件 就 不 潔 淨 、 是 透 重 的 災 病 、 無 論 正 面 反 面 、 都 要 在 火 中 焚 燒 。
Lê-vi 13:56 ^
Còn nếu sau khi giặt rồi, thầy tế lễ thấy vít đã tái, thì phải gỡ nó khỏi quần áo, da, canh hay chỉ đi.
利未記 13:56 ^
洗 過 以 後 、 祭 司 要 察 看 . 若 見 那 災 病 發 暗 、 他 就 要 把 那 災 病 從 衣 服 上 、 皮 子 上 、 經 上 、 緯 上 、 都 撕 去 。
Lê-vi 13:57 ^
Nếu vít mốc còn ló lên lại trên quần áo, trên canh hay chỉ, hoặc trên món chi bằng da, thì phải coi như một vít phung, và thiêu món có vít đó đi.
利未記 13:57 ^
若 仍 現 在 衣 服 上 、 或 是 經 上 、 緯 上 、 皮 子 作 的 甚 麼 物 件 上 、 這 就 是 災 病 又 發 了 、 必 用 火 焚 燒 那 染 災 病 的 物 件 。
Lê-vi 13:58 ^
Nhưng quần áo, canh hay chỉ, hoặc món nào bằng da mà ngươi đã giặt, và vít đã lặn rồi, thì hãy đem giặt một lần thứ nhì nữa, đoạn sẽ được tinh sạch.
利未記 13:58 ^
所 洗 的 衣 服 、 或 是 經 、 或 是 緯 、 或 是 皮 子 作 的 甚 麼 物 件 、 若 災 病 離 開 了 、 要 再 洗 、 就 潔 淨 了 。
Lê-vi 13:59 ^
Đó là luật lệ về vít lên mốc như phung trên quần áo bằng lông chiên hay bằng vải gai, trên canh hay chỉ, hoặc trên món chi bằng da, chiếu theo luật lệ đó là phải định là tinh sạch hay là ô uế.
利未記 13:59 ^
這 就 是 大 痲 瘋 災 病 的 條 例 、 無 論 是 在 羊 毛 衣 服 上 、 麻 布 衣 服 上 、 經 上 、 緯 上 、 和 皮 子 作 的 甚 麼 物 件 上 、 可 以 定 為 潔 淨 、 或 是 不 潔 淨 。
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Trung | Lê-vi 13 - 利未記 13