Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Thánh Thi 78

Mga Salmo 78

Thánh Thi 78:1 ^
Hỡi dân sự ta, hãy lắng tai nghe luật pháp ta; Hãy nghiêng tai qua nghe lời của miệng ta.
Mga Salmo 78:1 ^
Patalinghugi, Oh akong katawohan, ang akong Kasugoan: Ikiling ninyo ang inyong mga igdulungog sa mga pulong sa akong baba.
Thánh Thi 78:2 ^
Ta sẽ mở miệng ra nói thí dụ, Bày ra những câu đố của đời xưa,
Mga Salmo 78:2 ^
Pagabukhon ko ang akong baba sa usa ka sambingay; Magasulti ako ug mga butang nga tinipigan sa kakaraanan,
Thánh Thi 78:3 ^
Mà chúng ta đã nghe biết, Và tổ phụ chúng ta đã thuật lại cho chúng ta.
Mga Salmo 78:3 ^
Nga among nabati ug hingbaloan, Ug gisugilon kanamo sa among mga amahan.
Thánh Thi 78:4 ^
Chúng ta sẽ chẳng giấu các điều ấy cùng con cháu họ, Bèn sẽ thuật lại cho dòng dõi hậu lai những sự ngợi khen Đức Giê-hô-va, Quyền năng Ngài, và công việc lạ lùng mà Ngài đã làm.
Mga Salmo 78:4 ^
Dili kami magatago kanila gikan sa ilang mga anak, Sa pagsugilon sa kaliwatan nga umalabut sa mga pagdayeg ni Jehova, Ug sa iyang kusog, ug sa iyang katingalahang mga buhat nga iyang gihimo.
Thánh Thi 78:5 ^
Ngài đã lập chứng cớ nơi Gia-cốp, Định luật pháp trong Y-sơ-ra-ên, Truyền dặn tổ phụ chúng ta phải dạy nó lại cho con cháu mình;
Mga Salmo 78:5 ^
Kay siya nagtukod ug usa ka pagpamatuod kang Jacob, Ug nagbutang ug usa ka Kasugoan sa Israel. Nga gisugo niya ang among mga Amahan, Nga sila igapahibalo nila sa ilang mga anak;
Thánh Thi 78:6 ^
Hầu cho dòng dõi hậu lai, tức là con cái sẽ sanh, Được biết những điều đó, Rồi phiên chúng nó truyền lại cho con cháu mình;
Mga Salmo 78:6 ^
Aron ang kaliwatan nga umalabut mahibalo kanila, bisan ang mga anak nga mangatawo pa; Nga mobangon ug magasugilon niini sa ilang mga anak,
Thánh Thi 78:7 ^
Hầu cho chúng nó để lòng trông cậy nơi Đức Chúa Trời, Không hề quên các công việc Ngài, Song gìn giữ các điều răn của Ngài,
Mga Salmo 78:7 ^
Aron nga ibutang nila ang ilang paglaum sa Dios. Ug dili mahakalimot sa mga buhat sa Dios, Kondili magabantay sa iyang mga sugo,
Thánh Thi 78:8 ^
Để chúng nó chẳng như tổ phụ mình, Chẳng dọn lòng cho chánh-đáng, Có tâm thần không trung tín cùng Đức Chúa Trời.
Mga Salmo 78:8 ^
Ug dili unta sila mahisama sa ilang mga amahan, Usa ka malalison ug masukihon nga kaliwatan; Usa ka kaliwatan nga wala magtulid sa ilang kasingkasing, Ug kinsang espiritu wala magmatinumanon sa Dios.
Thánh Thi 78:9 ^
Con cháu Ep-ra-im cầm binh khí và giương cung, Có xây lưng lại trong ngày chiến trận.
Mga Salmo 78:9 ^
Ang mga anak ni Ephraim, sanglit nasangkap sa hinagiban, ug nanagdala ug mga pana, Mingtalikod sila sa adlaw sa gubat.
Thánh Thi 78:10 ^
Chúng nó không gìn giữ giao ước của Đức Chúa Trời, Cũng không chịu đi theo luật pháp Ngài,
Mga Salmo 78:10 ^
Wala nila pagbantayi ang tugon sa Dios, Ug nagdumili sa paglakaw sa iyang Kasugoan;
Thánh Thi 78:11 ^
Quên những việc làm của Ngài, Và các công tác lạ lùng mà Ngài đã tỏ cho chúng nó thấy.
Mga Salmo 78:11 ^
Ug nahakalimot sila sa iyang mga binuhatan, Ug sa iyang mga katingalahang buhat nga iyang gipakita kanila.
Thánh Thi 78:12 ^
Tại trong xứ Ê-díp-tô, nơi đồng bằng Xô-an, Ngài làm những phép lạ trước mặt tổ phụ chúng nó.
Mga Salmo 78:12 ^
Mga butang nga kahibulongan iyang gibuhat sa mga pagtan-aw sa ilang mga amahan, Didto sa yuta sa Egipto. sa kapatagan sa Soan.
Thánh Thi 78:13 ^
Ngài rẽ biển ra, làm cho họ đi ngang qua, Khiến nước dựng lên như một đống.
Mga Salmo 78:13 ^
Gibahin niya ang dagat, ug iyang gipalatas sila; Ug iyang gipatindog ang mga tubig ingon sa usa ka pinundok.
Thánh Thi 78:14 ^
Ngài dẫn dắt họ, ban ngày bằng áng mây, Trọn đêm bằng ánh sáng lửa.
Mga Salmo 78:14 ^
Sa adlaw usab gimandoan niya sila pinaagi sa usa ka panganod, Ug sa tibook nga gabii pinaagi sa usa ka kahayag sa kalayo.
Thánh Thi 78:15 ^
Ngài bửa hòn đá ra trong đồng vắng, Ban cho họ uống nước nhiều như từ vực sâu ra.
Mga Salmo 78:15 ^
Gipikas niya ang mga pangpang sa kamingawan, Ug gipainum niya sila sa madagayaon ingon nga gikan sa mga kahiladman.
Thánh Thi 78:16 ^
Ngài cũng khiến suối từ hòn đá phun ra, Và làm cho nước chảy ra như sông.
Mga Salmo 78:16 ^
Gikan sa mga pangpang usab mipabul-og siya ug mga tubod sa tubig, Ug gipaagay niya ang mga tubig ingon sa mga suba.
Thánh Thi 78:17 ^
Dầu vậy, họ cứ phạm tội của Ngài, Phản nghịch cùng Đấng Chí cao trong đồng vắng.
Mga Salmo 78:17 ^
Apan bisan pa niini, nanagpadayon sila sa pagpakasala batok kaniya, Aron sa pagsukol batok sa Hataas Uyamut didto sa kamingawan.
Thánh Thi 78:18 ^
Trong lòng họ thử Đức Chúa Trời, Mà cầu xin đồ ăn theo tình dục mình.
Mga Salmo 78:18 ^
Ug ilang gitintal ang Dios sa ilang kasingkasing Sa pagpangayo ug makaon sumala sa ilang tinguha.
Thánh Thi 78:19 ^
Họ nói nghịch cùng Đức Chúa Trời, Mà rằng: Đức Chúa Trời há có thể dọn bàn nơi đồng vắng sao?
Mga Salmo 78:19 ^
Oo, mingsulti sila batok sa Dios; Sila ming-ingon: Arang ba ang Dios makatagana ug usa ka lamesa dinhi sa kamingawan?
Thánh Thi 78:20 ^
Kìa, Ngài đã đập hòn đá, nước bèn phun ra, Dòng chảy tràn; Ngài há cũng có thể ban bánh sao? Ngài há sẽ sắm sửa thịt cho dân Ngài ư?
Mga Salmo 78:20 ^
Ania karon, siya misuntok sa bato, sa pagkaagi nga ang mga tubig mingbaha, Ug ang mga sapa mingsalanap; Arang ba usab siya makahatag ug tinapay? Makatagana ba siya ug unod alang sa iyang katawohan?
Thánh Thi 78:21 ^
Vì vậy Đức Giê-hô-va có nghe bèn nổi giận; Có lửa cháy nghịch cùng Gia-cốp, Sự giận nổi lên cùng Y-sơ-ra-ên;
Mga Salmo 78:21 ^
Busa si Jehova nakadungog, ug naligutgut; Ug gipasilaub ang usa ka kalayo batok kang Jacob, Ug ang kasuko usab misaka batok sa Israel;
Thánh Thi 78:22 ^
Bởi vì chúng nó không tin Đức Chúa Trời, Cùng chẳng nhờ cậy sự cứu rỗi của Ngài.
Mga Salmo 78:22 ^
Tungod kay sila wala motoo sa Dios, Ug wala mosalig sa iyang kaluwasan.
Thánh Thi 78:23 ^
Dầu vậy, Ngài khiến các từng mây trên cao, Và mở các cửa trên trời,
Mga Salmo 78:23 ^
Bisan pa niana, iyang gisugo ang kalangitan sa itaas, Ug gibuksan niya ang mga pultahan sa langit;
Thánh Thi 78:24 ^
Cho mưa ma-na xuống trên họ đặng ăn, Và ban cho lúa mì từ trên trời.
Mga Salmo 78:24 ^
Ug iyang gipaulan ang mana aron kan-on nila, Ug naghatag kanila ug makaon gikan sa langit.
Thánh Thi 78:25 ^
Người ta ăn bánh của kẻ mạnh dạn; Ngài gởi cho họ đồ ăn danh dự.
Mga Salmo 78:25 ^
Ang tawo mikaon sa tinapay sa makagagahum: Siya nagpadala kanila ug kalan-on sa pagkabusog.
Thánh Thi 78:26 ^
Ngài khiến gió đông thổi trên trời, Nhờ quyền năng mình Ngài dẫn gió nam.
Mga Salmo 78:26 ^
Iyang gipahuros ang hangin sa timogan diha sa kalangitan; Ug pinaagi sa iyang gahum iyang gimandoan ang hangin sa habagatan.
Thánh Thi 78:27 ^
Ngài khiến mưa thịt trên chúng nó như bụi tro, Và chim có cánh cũng nhiều như cát biển;
Mga Salmo 78:27 ^
Iyang gipaulan usab kanila ang unod ingon sa abug, Ug mga langgam nga pak-an ingon sa balas sa kadagatan;
Thánh Thi 78:28 ^
Ngài làm các vật đó sa xuống giữa trại quân, Khắp xung quanh nơi ở chúng nó.
Mga Salmo 78:28 ^
Ug kini iyang gipatugpa sa kinataliwad-an sa ilang campo, Sa maglibut sa ilang mga puloy-anan.
Thánh Thi 78:29 ^
Như vậy chúng nó ăn, được no nê chán lán, Ngài ban cho chúng nó điều chúng nó ước ao.
Mga Salmo 78:29 ^
Busa nangaon sila ug nangabusog kaayo; Ug gihatag niya ang ilang kaugalingong tinguha.
Thánh Thi 78:30 ^
Chúng nó chưa xây khỏi điều mình ước ao, Vật thực hãy còn trong miệng chúng nó,
Mga Salmo 78:30 ^
Wala kuhaa gikan kanila kadtong ilang gitinguha, Ang ilang kalan-on diha pa sa ilang mga baba,
Thánh Thi 78:31 ^
Bèn có cơn giận của Đức Chúa Trời nổi lên cùng chúng nó, Giết những kẻ béo hơn hết, Đánh hạ những người trai trẻ của Y-sơ-ra-ên.
Mga Salmo 78:31 ^
Sa diha nga ang kaligutgut sa Dios misaka batok kanila, Ug gipatay ang mga labing supang kanila, Ug gilaglag ang mga batan-on sa Israel.
Thánh Thi 78:32 ^
Mặc dầu các sự ấy, chúng nó còn phạm tội, Không tin các công việc lạ lùng của Ngài.
Mga Salmo 78:32 ^
Bisan pa niini sila nanagpakasala gihapon, Ug wala managpanoo sa iyang mga katingalahang buhat.
Thánh Thi 78:33 ^
Vì cớ ấy Ngài làm cho các ngày chúng nó tan ra hư không, Dùng sự kinh khiếp làm tiêu các năm chúng nó.
Mga Salmo 78:33 ^
Busa giut-ut niya ang ilang mga adlaw sa kakawangan, Ug ang ilang mga tuig sa mga kalisang.
Thánh Thi 78:34 ^
Khi Ngài đánh giết chúng nó, chúng nó bèn cầu hỏi Ngài, Trở lại tìm cầu Đức Chúa Trời cách sốt sắng.
Mga Salmo 78:34 ^
Sa diha nga iyang gipatay sila, unya sila nanagpangita sa Dios; Ug mingbalik sila ug nanagpangita nga masingkamoton sa Dios.
Thánh Thi 78:35 ^
Chúng nó bèn nhớ lại rằng Đức Chúa Trời là hòn đá của mình, Đức Chúa Trời Chí cao là Đấng cứu chuộc mình.
Mga Salmo 78:35 ^
Ug sila nahinumdum nga ang Dios mao ang ilang bato, Ug ang Hataas Uyamut nga Dios mao ang ilang mamamawi.
Thánh Thi 78:36 ^
Nhưng chúng nó lấy miệng dua nịnh Ngài, Dùng lưỡi mình nói dối với Ngài.
Mga Salmo 78:36 ^
Apan ilang giulo-ulohan siya pinaagi sa ilang baba, Ug sa ilang dila sila nanagbakak kaniya.
Thánh Thi 78:37 ^
Vì lòng chúng nó chẳng khắn khít cùng Ngài, Chúng nó cũng không trung tín trong sự giao ước Ngài.
Mga Salmo 78:37 ^
Kay ang ilang mga kasingkasing wala matul-id uban kaniya, Ni magmatinumanon sila sa iyang tugon.
Thánh Thi 78:38 ^
Nhưng Ngài, vì lòng thương xót, tha tội ác cho, chẳng hủy diệt chúng nó: Thật, nhiều khi Ngài xây cơn giận Ngài khỏi, chẳng nổi giận đến cực kỳ.
Mga Salmo 78:38 ^
Apan siya, sanglit maloloy-on, nagpasaylo sa ilang kasal-anan, ug wala niya paglaglaga sila: Oo, sa nakadaghan gipahilayo niya ang iyang kaligutgut, Ug wala niya pagpukawa ang bug-os niyang kasuko.
Thánh Thi 78:39 ^
Ngài nhớ lại chúng nó chẳng qua là xác thịt, Một hơi thở qua, rồi không trở lại.
Mga Salmo 78:39 ^
Ug nahinumdum siya nga sila mga unod lamang, Usa ka hangin nga lumalabay lamang ug dili na magabalik.
Thánh Thi 78:40 ^
Biết mấy lần chúng nó phản nghịch cùng Ngài nơi đồng vắng, Và làm phiền Ngài trong chỗ vắng vẻ!
Mga Salmo 78:40 ^
Unsang pagkasubsob nga sila mingsukol kaniya didto sa kamingawan, Ug mingpasubo kaniya didto sa kamingawan!
Thánh Thi 78:41 ^
Chúng nó lại thử Đức Chúa Trời, Trêu chọc Đấng thánh của Y-sơ-ra-ên.
Mga Salmo 78:41 ^
Ug mingbalik sila pag-usab ug ilang gitintal ang Dios, Ug minghagit sa Maputli sa Israel.
Thánh Thi 78:42 ^
Chúng nó không nhớ lại tay của Ngài, Hoặc ngày Ngài giải cứu chúng nó khỏi kẻ hà hiếp;
Mga Salmo 78:42 ^
Wala nila hinumdumi ang iyang kamot, Ni ang adlaw sa iyang pagtubos kanila gikan sa kabatok;
Thánh Thi 78:43 ^
Thể nào Ngài đặt các dấu lạ mình tại Ê-díp-tô, Và những phép kỳ mình trong đồng Xô-an;
Mga Salmo 78:43 ^
Giunsa niya sa pagpakita sa iyang mga ilhanan didto sa Egipto, Ug sa iyang mga katingalahan didto sa kapatagan sa Soan,
Thánh Thi 78:44 ^
Đổi ra huyết các sông Và các dòng nước chúng nó, đến đỗi không thế uống được.
Mga Salmo 78:44 ^
Ug naghimo nga dugo sa ilang mga suba, Ug sa ilang kasapaan, aron sila dili makainum.
Thánh Thi 78:45 ^
Ngài sai muỗi cắn nuốt họ, Và ếch làm hại chúng nó;
Mga Salmo 78:45 ^
Gipadala niya sa taliwala nila ang mga panon sa langaw, nga minglamoy kanila; Ug mga baki nga minglaglag kanila.
Thánh Thi 78:46 ^
Cũng phó hoa lợi chúng nó cho châu chấu, Nộp bông trái công lao họ cho cào cào.
Mga Salmo 78:46 ^
Iyang gihatag usab ang ilang mga abut ngadto sa mga hantatawo, Ug ang ilang mga kahago ngadto sa mga dulon.
Thánh Thi 78:47 ^
Ngài phá vườn nho chúng nó bằng mưa đá, Hủy cây sung họ bằng tuyết giá;
Mga Salmo 78:47 ^
Iyang gilaglag ang ilang kaparrasan pinaagi sa ulan-nga-yelo, Ug ang ilang mga sicomoro pinaagi sa yelo.
Thánh Thi 78:48 ^
Cũng phó trâu bò chúng nó cho mưa đá, Và nộp bầy chiên họ cho sấm sét.
Mga Salmo 78:48 ^
Gitugyan niya usab ang ilang kahayupan ngadto sa ulan-nga-yelo, Ug ang ilang mga panon sa carnero sa mainit nga mga liti.
Thánh Thi 78:49 ^
Ngài thả nghịch chúng nó cơn giận dữ Ngài, Sự thạnh nộ, sự nóng nả, và gian truân, Tức là một lũ sứ tai họa.
Mga Salmo 78:49 ^
Iyang gipadala sa ibabaw nila ang kabangis sa iyang kaligutgut, Kasuko, ug kapungot, ug kasamok, Usa ka panon sa mga manolonda nga dautan.
Thánh Thi 78:50 ^
Ngài mở lối cho cơn giận Ngài, Chẳng dong thứ linh hồn họ khỏi chết, Bèn phó mạng sống chúng nó cho dịch hạch;
Mga Salmo 78:50 ^
Nagbuhat siya ug usa ka dalan alang sa iyang kasuko; Wala niya sayloi ang ilang mga kalag gikan sa kamatayon, Kondili nga iyang gitugyan ang ilang mga kinabuhi sa kamatay,
Thánh Thi 78:51 ^
Cũng đánh giết mọi con đầu lòng trong Ê-díp-tô, Tức là cường-tráng sanh đầu ở trong các trại Cham.
Mga Salmo 78:51 ^
Ug gipamatay ang tanang mga panganay didto sa Egipto, Ang mga inunahan sa ilang kusog didto sa balong-balong ni Ham.
Thánh Thi 78:52 ^
Đoạn Ngài đem dân sự Ngài ra như con chiên. Dẫn dắt họ trong đồng vắng như một bầy chiên.
Mga Salmo 78:52 ^
Apan iyang gipagula ang iyang kaugalingong katawohan sama sa mga carnero, Ug iyang gitultolan sila didto sa kamingawan sama sa usa ka panon.
Thánh Thi 78:53 ^
Ngài dẫn chúng nó bình an vô sự, chúng nó chẳng sợ chi: Còn biển lấp lại những kẻ thù nghịch họ.
Mga Salmo 78:53 ^
Ug iyang gimandoan sila nga walay kabilinggan, sa pagkaagi nga sila wala mangahadlok; Apan ang dagat milumos sa ilang mga kaaway.
Thánh Thi 78:54 ^
Ngài đưa họ đến bờ cõi thánh Ngài, Tức đến núi mà tay hữu Ngài đã được.
Mga Salmo 78:54 ^
Ug iyang gidala sila ngadto sa utlanan sa iyang balaang puloy-anan, Niining bukira nga gidaug sa iyang toong kamot.
Thánh Thi 78:55 ^
Ngài cũng đuổi các dân khỏi trước mặt chúng nó, Bắt thăm và chia xứ làm sản nghiệp cho họ, Khiến các chi phái Y-sơ-ra-ên ở trong trại của các dân ấy.
Mga Salmo 78:55 ^
Gipapahawa usab niya ang mga nasud gikan sa ilang atubangan, Ug iyang gibahinbahin sila alang sa usa ka panulondon pinaagi sa mga utlanan, Ug gipapuyo niya sa ilang mga balong-balong ang mga banay sa Israel.
Thánh Thi 78:56 ^
Dầu vậy, chúng nó thử và phản nghịch Đức Chúa Trời Chí cao, Không giữ các chứng cớ của Ngài;
Mga Salmo 78:56 ^
Bisan pa niini, ilang gitintal ug mingsukol sila batok sa Hataas Uyamut nga Dios, Ug wala sila managbantay sa iyang mga pagpamatuod;
Thánh Thi 78:57 ^
Nhưng trở lòng, ở bất trung như các tổ phụ mình: Chúng nó sịa như cây cung sai lệch.
Mga Salmo 78:57 ^
Kondili mingbalik sila, ug nanagmabudhion sila sama sa ilang mga amahan: Mingtipas sila sama sa usa ka limbongan nga pana.
Thánh Thi 78:58 ^
Nhơn vì các nơi cao, chúng nó chọc giận Ngài, Giục Ngài phân bì tại vì những tượng chạm.
Mga Salmo 78:58 ^
Kay ilang gihagit siya sa pagkasuko tungod sa ilang mga hatagas nga dapit, Ug ilang gipaabugho siya tungod sa ilang mga larawan nga linilok.
Thánh Thi 78:59 ^
Khi Đức Chúa Trời nghe điều ấy, bèn nổi giận, Gớm ghiếc Y-sơ-ra-ên quá đỗi;
Mga Salmo 78:59 ^
Sa diha nga kini nadungog sa Dios, siya nasuko, Ug sa hilabihan gayud giayran niya ang Israel;
Thánh Thi 78:60 ^
Đến nỗi bỏ đền tạm tại Si-lô, Tức là trại Ngài đã dựng giữa loài người;
Mga Salmo 78:60 ^
Busa gibiyaan niya ang tabernaculo sa Shilo, Ang balong-balong nga gibutang niya sa taliwala sa mga tawo;
Thánh Thi 78:61 ^
Phó sức lực Ngài bị dẫn tù, Và nộp vinh hiển Ngài vào tay cừu địch.
Mga Salmo 78:61 ^
Ug gitugyan niya ngadto sa pagkabinihag ang iyang kusog, Ug ang iyang himaya ngadto sa kamot sa kabatok.
Thánh Thi 78:62 ^
Ngài cũng phó dân sự Ngài cho bị thanh gươm, Và nổi giận cùng cơ nghiệp mình.
Mga Salmo 78:62 ^
Gitugyan usab niya ang iyang katawohan ngadto sa espada, Ug naligutgut siya batok sa iyang panulondon.
Thánh Thi 78:63 ^
Lửa thiêu nuốt những gã trai trẻ họ, Còn các nữ đồng trinh không có ai hát nghinh thú.
Mga Salmo 78:63 ^
Ang kalayo milamoy sa ilang mga batan-on nga lalake; Ug ang ilang mga ulay walay mga alawiton sa kaminyoon.
Thánh Thi 78:64 ^
Những thầy tế lễ họ bị gươm sa ngã, Song các người góa bụa không than khóc.
Mga Salmo 78:64 ^
Ang ilang mga sacerdote nangapukan pinagi sa espada; Ug ang ilang mga balo nga babaye wala managminatay.
Thánh Thi 78:65 ^
Bấy giờ Chúa tỉnh thức như người khỏi giấc ngủ, Khác nào kẻ mạnh dạn reo la vì cớ rượu.
Mga Salmo 78:65 ^
Unya nahigmata ang Ginoo ingon sa usa nga gikan sa paghikatulog, Sama sa usa ka kusgan nga tawo nga nagasinggit tungod sa pag-agda sa vino.
Thánh Thi 78:66 ^
Ngài hãm đánh những kẻ cừu địch lui lại, Làm cho chúng nó bị sỉ nhục đời đời.
Mga Salmo 78:66 ^
Ug iyang gilaglag ang iyang mga kabatok sa likod: Iyang gibutang sila sa usa ka pagkatalamayon nga dayon.
Thánh Thi 78:67 ^
Vả lại, Ngài từ chối trại Giô-sép, Cũng chẳng chọn chi phái Ep-ra-im;
Mga Salmo 78:67 ^
Labut pa, iyang gisalikway ang balong-balong ni Jose, Ug wala pilia ang banay ni Ephraim,
Thánh Thi 78:68 ^
Bèn chọn chi phái Giu-đa, Là núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
Mga Salmo 78:68 ^
Kondili gipili ang banay ni Juda, Ang bukid sa Sion nga iyang gihigugma.
Thánh Thi 78:69 ^
Ngài xây đền thánh Ngài giống như nơi rất cao, Khác nào trái đất mà Ngài đã sáng lập đời đời.
Mga Salmo 78:69 ^
Ug gitukod niya ang iyang balaang puloy-anan sama sa mga kahitas-an, Sama sa yuta na iyang gitukod sa walay katapusan.
Thánh Thi 78:70 ^
Ngài cũng chọn Đa-vít là tôi tớ Ngài, Bắt người từ các chuồng chiên:
Mga Salmo 78:70 ^
Siya nagpili usab kang David nga iyang alagad, Ug nagkuha kaniya gikan sa mga toril sa carnero:
Thánh Thi 78:71 ^
Ngài đem người khỏi bên các chiên cho bú, Đặng người chăn giữ Gia-cốp, là dân sự Ngài, Và Y-sơ-ra-ên, là cơ nghiệp Ngài.
Mga Salmo 78:71 ^
Gikan sa pagsunod sa mga carnero nga baye nga adunay mga gagmay, iyang gidala siya, Aron mahimong magbalantay kang Jacob nga katawohan niya, ug sa Israel nga iyang panulondon.
Thánh Thi 78:72 ^
Như vậy, người chăn giữ họ theo sự thanh liêm lòng người, Và lấy sự khôn khéo tay mình mà dẫn dắt họ.
Mga Salmo 78:72 ^
Mao nga siya ang magbalantay nila sumala sa katul-id sa iyang kasingkasing, Ug gimandoan niya sila pinaagi sa pagkabatid sa iyang mga kamot.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Thánh Thi 78:1   Thánh Thi 78:2   Thánh Thi 78:3   Thánh Thi 78:4   Thánh Thi 78:5   Thánh Thi 78:6   Thánh Thi 78:7   Thánh Thi 78:8   Thánh Thi 78:9   Thánh Thi 78:10   Thánh Thi 78:11   Thánh Thi 78:12   Thánh Thi 78:13   Thánh Thi 78:14   Thánh Thi 78:15   Thánh Thi 78:16   Thánh Thi 78:17   Thánh Thi 78:18   Thánh Thi 78:19   Thánh Thi 78:20   Thánh Thi 78:21   Thánh Thi 78:22   Thánh Thi 78:23   Thánh Thi 78:24   Thánh Thi 78:25   Thánh Thi 78:26   Thánh Thi 78:27   Thánh Thi 78:28   Thánh Thi 78:29   Thánh Thi 78:30   Thánh Thi 78:31   Thánh Thi 78:32   Thánh Thi 78:33   Thánh Thi 78:34   Thánh Thi 78:35   Thánh Thi 78:36   Thánh Thi 78:37   Thánh Thi 78:38   Thánh Thi 78:39   Thánh Thi 78:40   Thánh Thi 78:41   Thánh Thi 78:42   Thánh Thi 78:43   Thánh Thi 78:44   Thánh Thi 78:45   Thánh Thi 78:46   Thánh Thi 78:47   Thánh Thi 78:48   Thánh Thi 78:49   Thánh Thi 78:50   Thánh Thi 78:51   Thánh Thi 78:52   Thánh Thi 78:53   Thánh Thi 78:54   Thánh Thi 78:55   Thánh Thi 78:56   Thánh Thi 78:57   Thánh Thi 78:58   Thánh Thi 78:59   Thánh Thi 78:60   Thánh Thi 78:61   Thánh Thi 78:62   Thánh Thi 78:63   Thánh Thi 78:64   Thánh Thi 78:65   Thánh Thi 78:66   Thánh Thi 78:67   Thánh Thi 78:68   Thánh Thi 78:69   Thánh Thi 78:70   Thánh Thi 78:71   Thánh Thi 78:72
  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Thánh Thi 78 - Mga Salmo 78