La Bibbia - Bilingue

Italiano - Vietnamita

<<
>>

Luca 1

Lu-ca 1

Luca 1:1 ^
Poiché molti hanno intrapreso ad ordinare una narrazione de’ fatti che si son compiuti tra noi,
Lu-ca 1:1 ^
Hỡi Thê-ô-phi-lơ quí nhơn, vì có nhiều kẻ dốc lòng chép sử về những sự đã làm nên trong chúng ta,
Luca 1:2 ^
secondo che ce li hanno tramandati quelli che da principio ne furono testimoni oculari e che divennero ministri della Parola,
Lu-ca 1:2 ^
theo như các người chứng kiến từ lúc ban đầu và trở nên người giảng đạo đã truyền lại cho chúng ta,
Luca 1:3 ^
è parso bene anche, a me dopo essermi accuratamente informato d’ogni cosa dall’origine, di scrivertene per ordine, o eccellentissimo Teofilo,
Lu-ca 1:3 ^
vậy, sau khi đã xét kỹ càng từ đầu mọi sự ấy, tôi cũng tưởng nên theo thứ tự viết mà tỏ ra cho ông,
Luca 1:4 ^
affinché tu riconosca la certezza delle cose che ti sono state insegnate.
Lu-ca 1:4 ^
để ông biết những điều mình đã học là chắc chắn.
Luca 1:5 ^
Ai dì d’Erode, re della Giudea, v’era un certo sacerdote di nome Zaccaria, della muta di Abia; e sua moglie era delle figliuole d’Aronne e si chiamava Elisabetta.
Lu-ca 1:5 ^
Trong đời Hê-rốt, vua nước Giu-đê, có một thầy tế lễ, về ban A-bi -a, tên là Xa-cha-ri; vợ người là Ê-li-sa-bét, thuộc về chi phái A-rôn.
Luca 1:6 ^
Or erano ambedue giusti nel cospetto di Dio, camminando irreprensibili in tutti i comandamenti e precetti del Signore.
Lu-ca 1:6 ^
Cả hai đều là công bình trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ mọi điều răn và lễ nghi của Chúa một cách không chỗ trách được.
Luca 1:7 ^
E non aveano figliuoli, perché Elisabetta era sterile, ed erano ambedue avanzati in età.
Lu-ca 1:7 ^
Hai người không có con, vì Ê-li-sa-bét son sẻ, và cả hai đều cao tuổi.
Luca 1:8 ^
Or avvenne che esercitando Zaccaria il sacerdozio dinanzi a Dio nell’ordine della sua muta,
Lu-ca 1:8 ^
Vả, Xa-cha-ri cứ theo thứ tự trong ban mình mà làm chức tế lễ trước mặt Đức Chúa Trời.
Luca 1:9 ^
secondo l’usanza del sacerdozio, gli toccò a sorte d’entrar Del tempio del Signore per offrirvi il profumo;
Lu-ca 1:9 ^
Khi đã bắt thăm theo lệ các thầy cả lập ra rồi, thì người được gọi vào nơi thánh của Chúa để dâng hương.
Luca 1:10 ^
e tutta la moltitudine del popolo stava di fuori in preghiera nell’ora del profumo.
Lu-ca 1:10 ^
Đương giờ dâng hương, cả đoàn dân đông đều ở ngoài cầu nguyện.
Luca 1:11 ^
E gli apparve un angelo del Signore, ritto alla destra dell’altare de’ profumi.
Lu-ca 1:11 ^
Bấy giờ có một thiên sứ của Chúa hiện ra cùng Xa-cha-ri, đứng bên hữu bàn thờ xông hương.
Luca 1:12 ^
E Zaccaria, vedutolo, fu turbato e preso da spavento.
Lu-ca 1:12 ^
Xa-cha-ri thấy thì bối rối sợ hãi.
Luca 1:13 ^
Ma l’angelo gli disse: Non temere, Zaccaria, perché la tua preghiera è stata esaudita; e tua moglie Elisabetta ti partorirà un figliuolo, al quale porrai nome Giovanni.
Lu-ca 1:13 ^
Nhưng thiên sứ nói cùng người rằng: Hỡi Xa-cha-ri, đừng sợ, vì lời cầu nguyện ngươi đã được nhậm rồi. Ê-li-sa-bét vợ ngươi, sẽ sanh một con trai, ngươi khá đặt tên là Giăng.
Luca 1:14 ^
E tu ne avrai gioia ed allegrezza, e molti si rallegreranno per la sua nascita.
Lu-ca 1:14 ^
Con trai đó sẽ làm cho ngươi vui mừng hớn hở, và nhiều kẻ sẽ mừng rỡ về sự sanh người ra.
Luca 1:15 ^
Poiché sarà grande nel cospetto del Signore; non berrà né vino né cervogia, e sarà ripieno dello Spirito Santo fin dal seno di sua madre,
Lu-ca 1:15 ^
Vì người sẽ nên tôn trọng trước mặt Chúa; không uống rượu hay là giống gì làm cho say, và sẽ được đầy dẫy Đức Thánh Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
Luca 1:16 ^
e convertirà molti de’ figliuoli d’Israele al Signore Iddio loro;
Lu-ca 1:16 ^
Người sẽ làm cho nhiều con trai Y-sơ-ra-ên trở lại cùng Chúa, là Đức Chúa Trời của họ;
Luca 1:17 ^
ed egli andrà innanzi a lui con lo spirito e con la potenza d’Elia, per volgere i cuori de’ padri ai figliuoli e i ribelli alla saviezza de’ giusti, affin di preparare al Signore un popolo ben disposto.
Lu-ca 1:17 ^
chính người lại sẽ lấy tâm thần quyền phép Ê-li mà đi trước mặt Chúa, để đem lòng cha trở về con cái, kẻ loạn nghịch đến sự khôn ngoan của người công bình, đặng sửa soạn cho Chúa một dân sẵn lòng.
Luca 1:18 ^
E Zaccaria disse all’angelo: A che conoscerò io questo? Perch’io son vecchio e mia moglie è avanti nell’età.
Lu-ca 1:18 ^
Xa-cha-ri thưa rằng: Bởi sao tôi biết được điều đó? Vì tôi đã già, vợ tôi đã cao tuổi rồi.
Luca 1:19 ^
E l’angelo, rispondendo, gli disse: Io son Gabriele, che sto davanti a Dio; e sono stato mandato a parlarti e recarti questa buona notizia.
Lu-ca 1:19 ^
Thiên sứ trả lời rằng: Ta là Gáp-ri-ên, đứng rồi mặt Đức Chúa Trời; Ngài đã sai ta đến truyền cho ngươi và báo tin mừng nầy.
Luca 1:20 ^
Ed ecco, tu sarai muto, e non potrai parlare fino al giorno che queste cose avverranno, perché non hai creduto alle mie parole che si adempiranno a suo tempo.
Lu-ca 1:20 ^
Nầy, ngươi sẽ câm, không nói được cho đến ngày nào các điều ấy xảy ra, vì ngươi không tin lời ta, là lời đến kỳ sẽ ứng nghiệm.
Luca 1:21 ^
Il popolo intanto stava aspettando Zaccaria, e si maravigliava che s’indugiasse tanto nel tempio.
Lu-ca 1:21 ^
Bấy giờ, dân chúng đợi Xa-cha-ri, và lấy làm lạ, vì người ở lâu trong nơi thánh.
Luca 1:22 ^
Ma quando fu uscito, non potea parlar loro; e capirono che avea avuto una visione nel tempio; ed egli faceva loro dei segni e rimase muto.
Lu-ca 1:22 ^
Khi Xa-cha-ri ra, không nói với chúng được, thì họ mới hiểu rằng người đã thấy sự hiện thấy gì trong đền thánh; người ra dấu cho họ, mà vẫn còn câm.
Luca 1:23 ^
E quando furon compiuti i giorni del suo ministero, egli se ne andò a casa sua.
Lu-ca 1:23 ^
Khi những ngày về phần việc mình đã trọn, người trở về nhà.
Luca 1:24 ^
Or dopo que’ giorni, Elisabetta sua moglie rimase incinta; e si tenne nascosta per cinque mesi, dicendo:
Lu-ca 1:24 ^
Khỏi ít lâu, vợ người là Ê-li-sa-bét chịu thai, ẩn mình đi trong năm tháng, mà nói rằng:
Luca 1:25 ^
Ecco quel che il Signore ha fatto per me ne’ giorni nei quali ha rivolto a me lo sguardo per togliere il mio vituperio fra gli uomini.
Lu-ca 1:25 ^
Ay là ơn Chúa đã làm cho tôi, khi Ngài đã đoái đến tôi, để cất sự xấu hổ tôi giữa mọi người.
Luca 1:26 ^
Al sesto mese l’angelo Gabriele fu mandato da Dio in una città di Galilea detta Nazaret
Lu-ca 1:26 ^
Đến tháng thứ sáu, Đức Chúa Trời sai thiên sứ Gáp-ri-ên đến thành Na-xa-rét, xứ Ga-li-lê,
Luca 1:27 ^
ad una vergine fidanzata ad un uomo chiamato Giuseppe della casa di Davide; e il nome della vergine era Maria.
Lu-ca 1:27 ^
tới cùng một người nữ đồng trinh tên là Ma-ri, đã hứa gả cho một người nam tên là Giô-sép, về dòng vua Đa-vít.
Luca 1:28 ^
E l’angelo, entrato da lei, disse: Ti saluto, o favorita dalla grazia; il Signore è teco.
Lu-ca 1:28 ^
Thiên sứ vào chỗ người nữ ở, nói rằng: Hỡi người được ơn, mừng cho ngươi; Chúa ở cùng ngươi.
Luca 1:29 ^
Ed ella fu turbata a questa parola, e si domandava che cosa volesse dire un tal saluto.
Lu-ca 1:29 ^
Ma-ri nghe nói thì bối rối, tự hỏi rằng lời chào ấy có nghĩa gì.
Luca 1:30 ^
E l’angelo le disse: Non temere, Maria, perché hai trovato grazia presso Dio.
Lu-ca 1:30 ^
Thiên-sứ bèn nói rằng: Hỡi Ma-ri, đừng sợ, vì ngươi đã được ơn trước mặt Đức Chúa Trời.
Luca 1:31 ^
Ed ecco tu concepirai nel seno e partorirai un figliuolo e gli porrai nome Gesù.
Lu-ca 1:31 ^
Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là Jêsus.
Luca 1:32 ^
Questi sarà grande, e sarà chiamato Figliuol dell’Altissimo, e il Signore Iddio gli darà il trono di Davide suo padre,
Lu-ca 1:32 ^
Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Đấng Rất Cao; và Chúa, là Đức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài ngôi Đa-vít là tổ phụ Ngài.
Luca 1:33 ^
ed egli regnerà sulla casa di Giacobbe in eterno, e il suo regno non avrà mai fine.
Lu-ca 1:33 ^
Ngài sẽ trị vì đời đời nhà Gia-cốp, nước Ngài vô cùng.
Luca 1:34 ^
E Maria disse all’angelo: Come avverrà questo, poiché non conosco uomo?
Lu-ca 1:34 ^
Ma-ri bèn thưa rằng: Tôi chẳng hề nhận biết người nam nào, thì làm sao có được sự đó?
Luca 1:35 ^
E l’angelo, rispondendo, le disse: Lo Spirito Santo verrà su di te e la potenza dell’Altissimo ti coprirà dell’ombra sua; perciò ancora il santo che nascerà sarà chiamato Figliuolo di Dio.
Lu-ca 1:35 ^
Thiên sứ truyền rằng: Đức Thánh Linh sẽ đến trên ngươi, và quyền phép Đấng Rất Cao sẽ che phủ ngươi dưới bóng mình, cho nên con thánh sanh ra, phải xưng là Con Đức Chúa Trời.
Luca 1:36 ^
Ed ecco, Elisabetta, tua parente, ha concepito anche lei un figliuolo nella sua vecchiaia; e questo è il sesto mese per lei, ch’era chiamata sterile;
Lu-ca 1:36 ^
Kìa, Ê-li-sa-bét, bà con ngươi, cũng đã chịu thai một trai trong lúc già nua; người ấy vốn có tiếng là son, mà nay cưu mang được sáu tháng rồi.
Luca 1:37 ^
poiché nessuna parola di Dio rimarrà inefficace.
Lu-ca 1:37 ^
Bởi vì không việc chi Đức Chúa Trời chẳng làm được.
Luca 1:38 ^
E Maria disse: Ecco, io son l’ancella del Signore; siami fatto secondo la tua parola. E l’angelo si partì da lei.
Lu-ca 1:38 ^
Ma-ri thưa rằng: Tôi đây là tôi tớ Chúa; xin sự ấy xảy ra cho tôi như lời người truyền! Đoạn thiên sứ kìa khỏi Ma-ri.
Luca 1:39 ^
In que’ giorni Maria si levò e se ne andò in fretta nella regione montuosa, in una città di Giuda,
Lu-ca 1:39 ^
Trong những ngày đó, Ma-ri chờ dậy, lật đật đi trong miền núi, đến một thành về xứ Giu-đa,
Luca 1:40 ^
ed entrò in casa di Zaccaria e salutò Elisabetta.
Lu-ca 1:40 ^
vào nhà Xa-cha-ri mà chào Ê-li-sa-bét.
Luca 1:41 ^
E avvenne che come Elisabetta ebbe udito il saluto di Maria, il bambino le balzò nel seno; ed Elisabetta fu ripiena di Spirito Santo,
Lu-ca 1:41 ^
Vả, Ê-li-sa-bét vừa nghe tiếng Ma-ri chào, con nhỏ trong lòng liền nhảy nhót; và Ê-li-sa-bét được đầy Đức Thánh Linh,
Luca 1:42 ^
e a gran voce esclamò: Benedetta sei tu fra le donne, e benedetto è il frutto del tuo seno!
Lu-ca 1:42 ^
bèn cất tiếng kêu rằng: Ngươi có phải trong đám đờn bà, thai trong lòng ngươi cũng được phước.
Luca 1:43 ^
E come mai m’è dato che la madre del mio Signore venga da me?
Lu-ca 1:43 ^
Nhơn đâu ta được sự vẻ vang nầy, là mẹ Chúa ta đến thăm ta?
Luca 1:44 ^
Poiché ecco, non appena la voce del tuo saluto m’è giunta agli orecchi, il bambino m’è per giubilo balzato nel seno.
Lu-ca 1:44 ^
Bởi vì tai ta mới nghe tiếng ngươi chào, thì con nhỏ ở trong lòng ta liền nhảy mừng.
Luca 1:45 ^
E beata è colei che ha creduto, perché le cose dettele da parte del Signore avranno compimento.
Lu-ca 1:45 ^
Phước cho người đã tin, vì lời Chúa truyền cho sẽ được ứng nghiệm!
Luca 1:46 ^
E Maria disse: "L’anima mia magnifica il Signore,
Lu-ca 1:46 ^
Ma-ri bèn nói rằng: Linh hồn tôi ngợi khen Chúa,
Luca 1:47 ^
e lo spirito mio esulta in Dio mio Salvatore,
Lu-ca 1:47 ^
Tâm thần tôi mừng rỡ trong Đức Chúa Trời, là Cứu Chúa tôi.
Luca 1:48 ^
poich’egli ha riguardato alla bassezza della sua ancella. Perché ecco, d’ora innanzi tutte le età mi chiameranno beata,
Lu-ca 1:48 ^
Vì Ngài đã đoái đến sự hèn hạ của tôi tớ Ngài. Nầy, từ rày về sau, muôn đời sẽ khen tôi là có phước;
Luca 1:49 ^
poiché il Potente mi ha fatto grandi cose. Santo è il suo nome
Lu-ca 1:49 ^
Bởi Đấng Toàn Năng đã làm các việc lớn cho tôi. Danh Ngài là thánh,
Luca 1:50 ^
e la sua misericordia è d’età in età per quelli che lo temono.
Lu-ca 1:50 ^
Và Ngài thương xót kẻ kính sợ Ngài từ đời nầy sang đời kia.
Luca 1:51 ^
Egli ha operato potentemente col suo braccio ha disperso quelli ch’eran superbi ne’ pensieri del cuor loro;
Lu-ca 1:51 ^
Ngài đã dùng cánh tay mình để tỏ ra quyền phép; Và phá tan mưu của kẻ kiêu ngạo toan trong lòng.
Luca 1:52 ^
ha tratto giù dai troni i potenti, ed ha innalzato gli umili;
Lu-ca 1:52 ^
Ngài đã cách người có quyền khỏi ngôi họ, Và nhắc kẻ khiêm nhượng lên.
Luca 1:53 ^
ha ricolmato di beni i famelici, e ha rimandati a vuoto i ricchi.
Lu-ca 1:53 ^
Ngài đã làm cho kẻ đói được đầy thức ăn ngon, Và đuổi kẻ giàu về tay không.
Luca 1:54 ^
Ha soccorso Israele, suo servitore, ricordandosi della misericordia
Lu-ca 1:54 ^
Ngài đã vùa giúp Y-sơ-ra-ên, tôi tớ Ngài, Và nhớ lại sự thương xót mình. Đối với Ap-ra-ham cùng con cháu người luôn luôn,
Luca 1:55 ^
di cui avea parlato ai nostri padri, verso Abramo e verso la sua progenie in perpetuo".
Lu-ca 1:55 ^
Như Ngài đã phán cùng tổ phụ chúng ta vậy.
Luca 1:56 ^
E Maria rimase con Elisabetta circa tre mesi; poi se ne tornò a casa sua.
Lu-ca 1:56 ^
Ma-ri với Ê-li-sa-bét chừng ba tháng, rồi trở về nhà mình.
Luca 1:57 ^
Or compiutosi per Elisabetta il tempo di partorire, diè alla luce un figliuolo.
Lu-ca 1:57 ^
Bấy giờ, đến ngày mãn nguyệt, Ê-li-sa-bét sanh được một trai.
Luca 1:58 ^
E i suoi vicini e i parenti udirono che il Signore avea magnificata la sua misericordia verso di lei, e se ne rallegravano con essa.
Lu-ca 1:58 ^
Xóm riềng bà con nghe Chúa tỏ ra sự thương xót cả thể cho Ê-li-sa-bét, thì chia vui cùng người.
Luca 1:59 ^
Ed ecco che nell’ottavo giorno vennero a circoncidere il bambino, e lo chiamavano Zaccaria dal nome di suo padre.
Lu-ca 1:59 ^
Qua ngày thứ tám, họ đều đến để làm lễ cắt bì cho con trẻ; và đặt tên là Xa-cha-ri theo tên của cha.
Luca 1:60 ^
Allora sua madre prese a parlare e disse: No, sarà invece chiamato Giovanni.
Lu-ca 1:60 ^
Nhưng mẹ nói rằng: Không! phải đặt tên con là Giăng.
Luca 1:61 ^
Ed essi le dissero: Non v’è alcuno nel tuo parentado che porti questo nome.
Lu-ca 1:61 ^
Họ nói: Trong bà con ngươi không ai có tên đó.
Luca 1:62 ^
E per cenni domandavano al padre come voleva che fosse chiamato.
Lu-ca 1:62 ^
Họ bèn ra dấu hỏi cha muốn đặt tên gì cho con.
Luca 1:63 ^
Ed egli, chiesta una tavoletta, scrisse così: Il suo nome è Giovanni. E tutti si maravigliarono.
Lu-ca 1:63 ^
Xa-cha-ri biểu lấy bảng nhỏ, và viết rằng: Giăng là tên nó. Ai nấy đều lấy làm lạ.
Luca 1:64 ^
In quell’istante la sua bocca fu aperta e la sua lingua sciolta, ed egli parlava benedicendo Iddio.
Lu-ca 1:64 ^
Tức thì miệng người mở ra, lưỡi được thong thả, nói và ngợi khen Đức Chúa Trời.
Luca 1:65 ^
E tutti i lor vicini furon presi da timore; e tutte queste cose si divulgavano per tutta la regione montuosa della Giudea.
Lu-ca 1:65 ^
Hết thảy xóm giềng đều kinh sợ, và người ta nói chuyện với nhau về mọi sự ấy khắp miền núi xứ Giu-đê.
Luca 1:66 ^
E tutti quelli che le udirono, le serbarono in cuor loro e diceano: Che sarà mai questo bambino? Perché la mano del Signore era con lui.
Lu-ca 1:66 ^
Ai nghe cũng ghi vào lòng mà nói rằng: Ay vậy, con trẻ đó sẽ ra thể nào? Vì tay Chúa ở cùng con trẻ ấy.
Luca 1:67 ^
E Zaccaria, suo padre, fu ripieno dello Spirito Santo, e profetò dicendo:
Lu-ca 1:67 ^
Bấy giờ, Xa-cha-ri, cho con trẻ ấy, được đầy dẫy Đức Thánh Linh, thì nói tiên tri rằng:
Luca 1:68 ^
"Benedetto sia il Signore, l’Iddio d’Israele, perché ha visitato e riscattato il suo popolo,
Lu-ca 1:68 ^
Ngợi khen Chúa, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Vì đã thăm viếng và chuộc dân Ngài,
Luca 1:69 ^
e ci ha suscitato un potente salvatore nella casa di Davide suo servitore
Lu-ca 1:69 ^
Cùng sanh ra cho chúng tôi trong nhà Đa-vít, tôi tớ Ngài, Một Đấng Cứu thế có quyền phép!
Luca 1:70 ^
(come avea promesso ab antico per bocca de’ suoi profeti);
Lu-ca 1:70 ^
Như lời Ngài đã dùng miệng các thánh tiên tri phán từ thuở trước,
Luca 1:71 ^
uno che ci salverà da’ nostri nemici e dalle mani di tutti quelli che ci odiano.
Lu-ca 1:71 ^
Ngài cứu chúng tôi khỏi kẻ thù và tay mọi người ghen ghét chúng tôi;
Luca 1:72 ^
Egli usa così misericordia verso i nostri padri e si ricorda del suo santo patto,
Lu-ca 1:72 ^
Ngài tỏ lòng thương xót đến tổ tông chúng tôi, Và nhớ lại giao ước thánh của Ngài,
Luca 1:73 ^
del giuramento che fece ad Abramo nostro padre,
Lu-ca 1:73 ^
Theo như Ngài đã thề với Ap-ra-ham là tổ phụ chúng tôi,
Luca 1:74 ^
affine di concederci che, liberati dalla mano dei nostri nemici, gli servissimo senza paura,
Lu-ca 1:74 ^
Mà hứa rằng khi chúng tôi đã được cứu khỏi tay kẻ nghịch thù, Ngài sẽ ban ơn lành cho chúng tôi, trước một Ngài,
Luca 1:75 ^
in santità e giustizia, nel suo cospetto, tutti i giorni della nostra vita.
Lu-ca 1:75 ^
Lấy sự thánh khiết và công bình mà hầu việc Ngài, trọn đời mình không sợ hãi chi hết.
Luca 1:76 ^
E tu, piccol fanciullo, sarai chiamato profeta dell’Altissimo perché andrai davanti alla faccia del Signore per preparar le sue vie,
Lu-ca 1:76 ^
Hỡi con trẻ, người ta sẽ kêu con là tiên tri của Đấng Rất Cao; Con sẽ đi trước mặt Chúa, dọn đường Ngài,
Luca 1:77 ^
per dare al suo popolo conoscenza della salvezza mediante la remissione de’ loro peccati,
Lu-ca 1:77 ^
Để cho dân Ngài bởi sự tha tội họ mà biết sự rỗi.
Luca 1:78 ^
dovuta alle viscere di misericordia del nostro Dio, per le quali l’Aurora dall’alto ci visiterà
Lu-ca 1:78 ^
Vì Đức Chúa Trời chúng tôi động lòng thương xót, Và mặt trời mọc lên từ nơi cao thăm viếng chúng tôi,
Luca 1:79 ^
per risplendere su quelli che giacciono in tenebre ed in ombra di morte, per guidare i nostri passi verso la via della pace".
Lu-ca 1:79 ^
Để soi những kẻ ngồi chỗ tối tăm và trong bóng sự chết, Cùng đưa chơn chúng tôi đi đường bình an.
Luca 1:80 ^
Or il bambino cresceva e si fortificava in ispirito; e stette ne’ deserti fino al giorno in cui dovea manifestarsi ad Israele.
Lu-ca 1:80 ^
Vả, con trẻ ấy lớn lên, tâm thần mạnh mẽ, ở nơi đồng vắng cho đến ngày tỏ mình ra cùng dân Y-sơ-ra-ên.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Libri


Capitoli
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
La Bibbia - Bilingue | Italiano - Vietnamita | Luca 1 - Lu-ca 1